Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 6 Global Success (chi tiết nhất)
Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 6: Vietnamese lifestyle: then and now sách Global Success có đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 9 ôn tập để học tốt môn Tiếng Anh 9.
Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 6 Global Success (chi tiết nhất)
A. GRAMMAR: Verbs + to-infinitive (Động từ + to V) – Verbs + V-ing (Động từ +V-ing)
I. V-ing và to V là gì?
Động từ thêm -ing (V-ing), hay còn gọi là gerund, được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu (ví dụ: eating, playing). Thông thường, người học dễ liên tưởng V-ing với thì tiếp diễn, tuy nhiên, ngoài vai trò là động từ, V-ing còn có thể được sử dụng như một danh từ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ: trong câu "I love playing violin.", cụm "playing violin" chính là tân ngữ của động từ love.
Bên cạnh V-ing, ta cũng có thể sử dụng dạng “động từ nguyên mẫu có to” (to V – ví dụ: to eat, to play). Giống như V-ing, to V cũng có thể đảm nhận vai trò là tân ngữ trong câu. Trong chủ điểm ngữ pháp của Unit 6, chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 dạng này với vai trò là tân ngữ trong câu.
II. Verbs + to-infinitive (Động từ + to V) – Verbs + V-ing (Động từ +V-ing)
1. Những động từ theo sau là gerund (V-ing)
Một số các động từ thông dụng đi với V-ing:
• Admit: thừa nhận
• Avoid: tránh
• Consider: cân nhắc
• Delay: trì hoãn
• Enjoy: thưởng thức, tận hưởng
• Finish: hoàn thành
• Imagine: tưởng tượng
• Keep: tiếp tục (ở ngữ cảnh này, keep được hiểu như continue chứ không phải nghĩa gốc là “giữ”.)
• Mind: chú ý, để tâm
• Miss: nhớ nhung (dùng với nét nghĩa là hoài niệm một thứ gì đó đã qua.)
• Practice: luyện tập
• Recommend: gợi ý, khuyến nghị
• Risk: mạo hiểm
• Suggest: gợi ý, đề nghị
Ví dụ:
• She enjoys reading novels in her free time. (Cô ấy thích đọc tiểu thuyết vào thời gian rảnh.)
• They avoid going out during rush hour. (Họ tránh ra ngoài vào giờ cao điểm.)
• I suggested taking a short break before continuing the meeting. (Tôi đã đề xuất nghỉ ngơi một chút trước khi tiếp tục cuộc họp.)
• He denied stealing the money from the drawer. (Anh ta phủ nhận việc lấy trộm tiền từ ngăn kéo.)
• We finished preparing the documents last night. (Chúng tôi đã hoàn tất việc chuẩn bị tài liệu vào tối qua.)
• My little brother can't stand waiting in long lines. (Em trai tôi không chịu nổi việc phải xếp hàng lâu.)
• Lan mentioned seeing you at the conference yesterday. (Lan có nhắc đến việc nhìn thấy bạn ở hội nghị hôm qua.)
Một số các cụm từ thông dụng đi với V-ing:
• Be used to/ Get used to
• Look forward to
• It's no use / It's no good
• There is no point (in)
• Have difficulty (in)
• Can’t help
• Have fun
Ví dụ:
• She's used to waking up early. (Cô ấy đã quen với việc dậy sớm.)
• I look forward to meeting you soon. (Tôi mong được gặp bạn sớm.)
• It’s no use complaining now. (Phàn nàn bây giờ cũng vô ích thôi.)
• There’s no point in waiting any longer. (Chờ thêm cũng chẳng ích gì.)
• He has difficulty understanding math. (Cậu ấy gặp khó khăn trong việc hiểu toán.)
2. Những động từ theo sau là infinitive (to V)
Một số động từ thông dụng đi với infinitive (to V):
• Agree: đồng ý
• Ask: hỏi
• Attempt: cố gắng
• Choose: chọn
• Decide: quyết định
• Expect: mong đợi, mong chờ
• Hope: hy vọng
• Intend: dự định, có ý định
• Plan: lên kế hoạch
• Pretend: giả vờ
• Promise: hứa hẹn
• Refuse: từ chối
• Seem: có vẻ
• Tend: có xu hướng
• Threaten: đe dọa
• Want: muốn
Ví dụ:
• He decided to learn Japanese to prepare for his trip. (Anh ấy quyết định học tiếng Nhật để chuẩn bị cho chuyến đi của mình.)
• We plan to visit Ha Long Bay this summer. (Chúng tôi dự định đến thăm vịnh Hạ Long vào mùa hè này.)
• She refused to share her personal information online. (Cô ấy từ chối chia sẻ thông tin cá nhân của mình trên mạng.)
• They hope to win the championship this year. (Họ hy vọng sẽ giành chức vô địch trong năm nay.)
• Tom agreed to help me with my science project. (Tom đã đồng ý giúp tôi làm dự án khoa học.)
• The teacher reminded us to bring our textbooks tomorrow. (Cô giáo nhắc chúng tôi mang sách giáo khoa vào ngày mai.)
3. Những động từ đi được với cả V-ing và to V với nghĩa không đổi
Một số động từ đi được cả với dạng V-ing và to V mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu, không cần thay đổi cấu trúc câu.
• Begin: bắt đầu
• Continue: tiếp tục
• Hate: ghét
• Like: thích
• Love: yêu
• Prefer: thích hơn
• Start: bắt đầu
Ví dụ:
• She started learning French when she was ten.
Hoặc: She started to learn French when she was ten.
(Di bé bắt đầu học tiếng Pháp khi mới 10 tuổi.)
• We continued walking despite the heavy rain.
Hoặc: We continued to walk despite the heavy rain.
(Chúng tôi vẫn tiếp tục đi bộ dù trời mưa to.)
• I love reading books before bedtime.
Hoặc: I love to read books before bedtime.
(Tôi thích đọc sách trước khi đi ngủ.)
• He began working on the project last month.
Hoặc: He began to work on the project last month.
(Anh ấy bắt đầu làm dự án từ tháng trước.)
• They prefer eating at home to dining out.
Hoặc: They prefer to eat at home rather than dine out.
(Họ thích ăn ở nhà hơn là ăn ngoài tiệm.)
Một số động từ cần phải thay đổi cấu trúc câu:
• Advise: khuyên nhủ
• Allow: cho phép, để cho
• Encourage: khuyến khích
• Permit: cho phép
• Recommend: gợi ý, để xuất
• Require: yêu cầu
=> Cách dùng:
- Khi động từ đi với V-ing: động từ cộng với V-ing như bình thường
- Khi động từ đi với to V: động từ cộng với tân ngữ (người nào đó) rồi mới cộng với to V
Ví dụ:
• Với V-ing: The manager recommends taking breaks during long meetings.
→ Với to V: The manager recommends the team to take breaks during long meetings.
(Diễn giải: Quản lý đề xuất nên nghỉ giải lao trong các cuộc họp dài.)
• Với V-ing: The doctor advised limiting sugar intake.
→ Với to V: The doctor advised his patient to limit sugar intake.
(Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên hạn chế lượng đường nạp vào.)
• Với V-ing: The coach encourages practicing every day.
→ Với to V: The coach encourages the players to practice every day.
(Huấn luyện viên khuyến khích các cầu thủ luyện tập hằng ngày.)
• Với V-ing: They suggested arriving early for the ceremony.
→ Với to V: They suggested the guests to arrive early for the ceremony.
(Họ đề xuất các vị khách nên đến sớm để dự buổi lễ.)
4. Những động từ đi được với cả V-ing và to V với nghĩa thay đổi
Trong tiếng Anh, một số động từ có thể thay đổi nghĩa tùy theo việc chúng đi kèm với to + V hay V-ing. Vì vậy, khi sử dụng những động từ này, bạn cần xác định rõ ý nghĩa mà mình muốn diễn đạt trước, rồi mới lựa chọn dạng động từ phù hợp. Dưới đây là danh sách các động từ thường gặp cùng với ý nghĩa của chúng khi đi với to V hoặc V-ing.
a. Forget
- Forget + V-ing: quên một việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ, dùng khi người nói không thể hồi tưởng hoặc nhớ lại điều gì đó từng xảy ra.
- Forget + to V: quên rằng sẽ phải làm một việc gì đó, dùng khi người nói có ý định làm một việc nào đó nhưng do không để ý nên quên mất.
Ví dụ: She’ll never forget meeting her idol for the first time. (Cô ấy sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên được gặp thần tượng của mình.)
Don’t forget to lock the door before you leave. (Đừng quên khóa cửa trước khi bạn rời đi.)
b. Go on
- Go on + V-ing: dùng để diễn tả ý thực hiện một hành động đang làm mà không bị gián đoạn.
- Go on + to V: dùng để chỉ ý bắt đầu thực hiện một hành động mới sau khi đã thực hiện xong hành động trước đó (trong câu sẽ có hai hành động khác nhau).
Ví dụ: She went on talking even though no one was listening. (Cô ấy vẫn tiếp tục nói dù không ai lắng nghe.)
After introducing the topic, the teacher went on to explain the key concepts. (Sau khi giới thiệu chủ đề, giáo viên tiếp tục giải thích các khái niệm chính.)
c. Mean
- Mean + V-ing: dùng để chỉ ý định hoặc mục đích cho hành động nào đó hoặc hành động đó xảy ra là do chủ ý của người thực hiện.
- Mean + to V: dùng tương đồng như cấu trúc “intend to do something”, nói về dự định của người nói để thực hiện hành động nào, dịch là “định”.
Ví dụ: This job means travelling a lot. (Công việc này đồng nghĩa với việc phải đi lại nhiều.)
I meant to call you last night, but I forgot. (Tôi định gọi cho bạn tối qua, nhưng tôi quên mất.)
d. Regret
- Regret + V-ing: được dùng với ý hối hận hoặc thất vọng vì một chuyện nào đó đã diễn ra trong quá khứ.
- Regret + to V: được dùng để thể hiện sự tiếc nuối về một hành động trong tương lai hoặc một quyết định mà người nói phải thực hiện. Cụm từ này mang nét nghĩa đắn đo, do dự và tỏ ý không vui khi phải làm điều đó, dịch là “(lấy làm) tiếc”.
Ví dụ: They regretted saying those harsh words to their parents. (Họ hối hận vì đã nói những lời nặng nề với bố mẹ.)
The manager regrets to announce that the meeting is postponed. (Quản lý rất tiếc phải thông báo rằng cuộc họp bị hoãn lại.)
e. Remember
- Remember + V-ing: nhớ lại một việc gì đó đã từng diễn ra trong quá khứ.
- Remember + to V: nhớ phải làm một việc gì đó trong tương lai, chỉ một dự định hoặc kế hoạch nào đó.
Ví dụ: I remember meeting her at the conference last year. (Tôi nhớ đã gặp cô ấy ở hội nghị năm ngoái.)
Remember to turn off the lights before you leave. (Nhớ tắt đèn trước khi bạn rời đi nhé.)
f. Stop
- Stop + V-ing: được dùng với ý nghĩa là chủ ngữ dừng hẳn việc làm một hành động nào đó.
- Stop + to V: dùng khi chủ ngữ tạm dừng hoạt động đang làm để thực hiện một hành động khác rồi sau đó quay lại với hành động còn dang dở.
Ví dụ: They stopped arguing when the teacher walked in. (Họ ngừng cãi nhau khi giáo viên bước vào.)
She stopped to answer a phone call before entering the meeting room. (Cô ấy dừng lại để nghe điện thoại trước khi vào phòng họp.)
g. Try
- Try + V-ing: dùng khi chủ ngữ đang thử làm một hành động nào đó để cảm nhận hoặc xem thử kết quả của hành động đó như thế nào.
- Try + to V: dùng khi chủ ngữ cố gắng bỏ công sức ra để thực hiện một việc nào đó để đạt được mục đích nhất định.
Ví dụ: She tried cooking Thai food for the first time yesterday. (Hôm qua cô ấy đã thử nấu món Thái lần đầu tiên.)
He tried to fix the computer, but it still didn’t work. (Anh ấy đã cố sửa máy tính nhưng nó vẫn không hoạt động.)
B. PRACTICE
Bài 1: Gạch chân đáp án chính xác.
1. My brother is giving up ______________ (to smoke/ smoking) at last.
2. The two teams agreed ______________ (postponing/ to postpone) the game until next week.
3. The suspect denied ______________ (having/ to have) anything to do with the robbery.
4. Jimmy is very skillful. He has managed ____________ (to repair/ repairing) his notebook.
5. Doctors advise us ______________ (to sleep/ sleeping) at least 8 hours a day.
6. Jerry is very angry. He refuses ______________ (speaking/ to speak) to me.
7. I can’t stand ______________ (to wear/ wearing) such an awful dress.
8. Can I go outside now? I've finished ______________ (doing/ to do) my homework.
9. Friends you can trust will never fail ______________ (helping/ to help) you.
10. I don’t mind ______________ (to do/ doing) the dishes. I’ve got all the time in the world.
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ với “to V” hoặc “Ving”.
1. You shouldn’t let your children ______________ (play) with matches. It’s very easy ______________ (catch) fire.
2. I enjoy ______________ (be) busy. I don’t like it when there is nothing ______________ (do).
3. Let’s hurry! We must finish ______________ (paint) the office before 3:00 today.
4. As we don’t agree ____________ (carry out) a proposal we generally avoid ____________ (discuss) the subject.
5. I don’t mind ______________ (remind) you ______________ (lock) the door, but you’d better ______________ (try) ______________ (remember) on your own.
6. Please stop ______________ (interrupt) when I’m explaining something to you.
7. You can ______________ (ask) questions at the end.
8. He admitted ______________ (enter) the house but refused ______________ (steal) the money.
9. I don’t really fancy ______________ (spend) my whole holiday with your cousins.
10. I’d rather ______________ (spend) my time with you.
11. We had hoped ______________ (finish) the project by the end of the month but we Keep ______________ (delay) by changes in the plans.
12. You'd better ______________ (go) and see the boss and say what you’ve done.
13. If you put off ______________ (explain) it to her, she’ll only be more annoyed.
14. Those shirts need ______________ (iron), but you don't need ______________ (iron) them now.
15. Are we permitted ___________ (bring) guests to the ceremony? I’d like _____________ (invite) my friend to join us.
Bài 3: Chọn từ gạch chân có chứa lỗi trong các câu sau đây.
1. I decidedchanging jobs because my boss makes me work overtime.
A. decided
B. changing
C. makes
D. work
2. I succeeded into find a job, so my parents didn't make me go to college.
A. succeeded in
B. to find
C. didn’t make
D. go
3. Get more exercise appearsto be the best way to lose weight.
A. Get
B. appears
C. to be
D. way
4. Let’s stopto watch so much TV so that we can reador go out instead.
A. Let’s stop
B. to watch
C. read
D. or go
5. Black and white TV sets had been very popular before the digital switch starting some decades ago.
A. Black and white
B. had been
C. popular
D. starting
6. I was happy to hearing that I could study their customs and traditions from their earlier days.
A. was
B. hearing
C. customs
D. traditions
7. My parents both worked really hardly when they were young so that we could have our current house.
A. both
B. really hardly
C. were
D. so that
8. She had promised to not talking, and nothing we could do would get the information out of her.
A. to not talking
B. nothing
C. could do would get
D. out of her
9. I pretended reading the note a moment longer, giving myself a chance to come up with something.
A. reading
B. longer
C. giving
D. to come up with
10. They agreed to work without payment until things were settled and the necessary information was provided.
A. to work
B. payment
C. were settled
D. was provided
Bài 4: Hoàn thành câu sử dụng các từ gợi ý đã cho sẵn.
1. Jane/ not stand/ kept/ wait/ such/ long time
____________________________________________________________________________
2. They have/air-conditioner/fix/tomorrow
____________________________________________________________________________
3. He/ decide/ go back/shop/buy/ the shoes
____________________________________________________________________________
4. I/ pleased/hear/ you/offer/job/ assistant manager
____________________________________________________________________________
5. It/ worth/try/ make/ change/ her mind
____________________________________________________________________________
6. We’d prefer/ play tennis/ rather/ watch/it/TV
____________________________________________________________________________
7. I/ just/ finish/read/ long novel/ write/ Arthur Hailey
____________________________________________________________________________
8. I / regret/ inform/ you/ your application/ refused
____________________________________________________________________________
9. Remember/ check/ answer/before/ hand/ your exam paper
____________________________________________________________________________
10. They/ stop/ talk/ when/ the /teacher/ walk/ into/ classroom
____________________________________________________________________________
Bài 5: Viết lại câu sao cho không thay đổi nghĩa với câu đã cho trước đó.
1. He hates to wake up early in the morning.
→ He dislikes ________________________________________________________________
2. It takes us an hour to commute to the office.
→ We spend _________________________________________________________________
3. They would rather travel by train instead of by bus.
→ They prefer ________________________________________________________________
4. Delaying the meeting was a wise decision.
→ They decided ______________________________________________________________
5. Don’t forget to bring your passport for the trip.
→ Remember ________________________________________________________________
6. We can’t wait to go on vacation.
→ We look forward to _________________________________________________________
7. Learning a new language is difficult.
→ It’s difficult to _____________________________________________________________
8. Enjoying a cup of tea in the evening is her daily ritual.
→ She enjoys ________________________________________________________________
9. It takes them an hour to commute to the office.
→ It usually requires an hour for them ____________________________________________
10. "Don't forget to set your alarm clock,” he reminded her.
→ He reminded her ___________________________________________________________
KEYS
Bài 1:
1. My brother is giving up (to smoke/ smoking) at last.
2. The two teams agreed (postponing/ to postpone) the game until next week.
3. The suspect denied (having/ to have) anything to do with the robbery.
4. Jimmy is very skillful. He has managed (to repair/ repairing) his notebook.
5. Doctors advise us (to sleep/ sleeping) at least 8 hours a day.
6. Jerry is very angry. He refuses (speaking/ to speak) to me.
7. I can’t stand (to wear/ wearing) such an awful dress.
8. Can I go outside now? I've finished (doing/ to do) my homework.
9. Friends you can trust will never fail (helping/ to help) you.
10. I don’t mind (to do/ doing) the dishes. I’ve got all the time in the world.
Bài 2:
1. play / to catch 2. being / to do 3. painting 4. to carry out / discussing 5. reminding / lock / try / to remember 6. interrupting / ask |
7. entering / to steal 8. spending / spend 9. to finish / being delayed 10. go / explaining 11. ironing / to iron 12. to bring / to invite |
Bài 3:
1. B. (to change) 2. B. finding 3. A. (Getting) 4. B. (watching) 5. D. (started) |
6. B. (hear) 7. B. (really hard) 8. A. (not to talk) 9. A. (to read) 10. B. (pay/ being paid/ getting paid) |
Bài 4:
1. Jane can’t stand being kept waiting for such a long time.
2. They are having/They’ll have the air-conditioner fixed tomorrow.
3. He decided to go back to the shop to buy the shoes.
4. I’m pleased to hear (that) you were offered a job as an assistant manager.
5. It’s not worth trying to make a change in her mind.
6. We’d prefer to play tennis rather than watch it on TV.
7. I’ve just finished reading a long novel written by Arthur Hailey.
8. I regret to inform you that your application has been refused.
9. Remember to check your answer before handing in your exam paper.
10. They stopped talking when the teacher walked into the classroom.
Bài 5:
1. He dislikes waking up early in the morning.
2. We spend an hour commuting to the office.
3. They prefer to travel by train instead of by bus.
4. They decided to postpone the meeting.
5. Remember to bring your passport for the trip.
6. We look forward to going on vacation.
7. It’s difficult to learn a new language.
8. She enjoys having a cup of tea in the evening.
9. It usually requires an hour for them to commute to the office.
10. He reminded her to set her alarm clock.
Lưu trữ: Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 6: The environment (sách cũ)
Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 6 (Phần 1)
ADJECTIVES AND ADVERBS - (Tính từ và trạng từ)
1. Tính từ:
- Đứng trước danh từ: adj + N
She is a good student.
- Sau động từ to be
He is tall.
- Sau các động từ liên kết như: become, get, feel, look, seem, taste, smell, sound,…
The coffee smells good.
She looks sad.
- Sau các đại từ bất định: something, anything, everything, nothing, somebody, someone, anybody, anything,…
Ex: Is there anything new?
2. Trạng từ:
- Đứng sau động từ thường
She drives carefully.
- be + adv + V3/-ed
The house was completely destroyed.
Note: trạng từ well đứng sau động từ “to be” để chỉ sức khỏe
Ex: I’m not very well.
- Cách thành lập trạng từ: thêm –ly vào sau tính từ
careful | carefully |
careless | carelessly |
happy | happily |
sad | sadly |
slow | slowly |
- Một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: fast (nhanh), hard, early, late (trễ)
Ex: He drives very fast.
She works hard.
3. Tính từ + Mệnh đề
Một số tính từ chỉ cảm giác như: glad, happy, pleased, delighted, excited, sorry, disappointed, amazed, có thể có một mệnh đề theo sau
Ex: We are glad that everyone came back home safely.
Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Global Success có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- 600 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 9
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 có đáp án
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn Tiếng Anh 9 | Giải bài tập tiếng Anh 9 | Để học tốt tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Học tốt Tiếng Anh 9 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều