Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 9 Global Success (chi tiết nhất)



Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 9: World Englishes sách Global Success có đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 9 ôn tập để học tốt môn Tiếng Anh 9.

Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 9 Global Success (chi tiết nhất)

Quảng cáo

A. GRAMMAR – DEFINING RELATIVE CLAUSE

1. Mệnh đề quan hệ là gì?

   Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Xét ví dụ sau: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.

→ Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: “The woman is my girlfriend.”

2. Mệnh đề quan hệ xác định là gì?

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng để xác định danh từ, cụm danh từ đứng trước nó, bổ nghĩa thêm trong câu. Nếu bỏ đi mệnh đề này thì câu sẽ không đủ nghĩa. 

Khi chủ ngữ trong câu là một danh từ không xác định, bạn cần dùng mệnh đề quan hệ xác định và không cần dùng dấu phẩy để ngăn cách.

Quảng cáo

Ví dụ: I miss the days when we walked to school together. (Tôi nhớ những ngày chúng ta cùng đi bộ đến trường.)

            Success comes to those who work hard for it. (Thành công sẽ đến với những ai chăm chỉ vì nó.)

3. Chức năng của mệnh đề quan hệ xác định.

Xét 2 ví dụ cụ thể sau:

(1) The books that are on the table belong to the teacher. (Những cuốn sách đang ở trên bàn là của giáo viên.)

(2) The books belong to the teacher. (Những cuốn sách thuộc về giáo viên.)

Ở câu (1), “that are on the table” là mệnh đề quan hệ xác định. Mệnh đề này giúp giới hạn nghĩa của từ “the books”, tức là chỉ những cuốn sách nằm trên bàn mới thuộc về giáo viên. Nếu có những cuốn sách khác không ở trên bàn (ví dụ trong kệ, trong cặp), thì không nằm trong nhóm này và không thuộc về giáo viên. → Mệnh đề quan hệ xác định ở đây làm chức năng chỉ định rõ nhóm đối tượng trong danh từ “the books”.

Ở câu (2), không có mệnh đề quan hệ, nên “the books” được hiểu là tất cả các cuốn sách (có thể là trên bàn, trong phòng, hay ở đâu đó). Điều này mang nghĩa khái quát, không có sự giới hạn nào.

Quảng cáo

⮚ Như vậy, nếu có mệnh đề quan hệ xác định → Nghĩa câu được thu hẹp, làm rõ, chỉ nói về một nhóm đối tượng cụ thể. Nếu không có → Nghĩa câu trở nên chung chung, bao quát, không xác định rõ đối tượng nào. Đây chính là đặc điểm quan trọng của mệnh đề quan hệ xác định: giúp phân biệt và xác định danh từ mà nó bổ nghĩa. Nếu bỏ đi, câu không còn giữ nguyên ý nghĩa gốc.

4. Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

    Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clause) là loại mệnh đề dùng để bổ sung thông tin phụ về danh từ, thường là những danh từ đã rõ nghĩa hoặc đã được xác định trước đó (chẳng hạn như tên riêng, địa danh...). Thông tin do mệnh đề này cung cấp chỉ có tính chất thêm thắt, nên nếu bỏ đi thì nghĩa chính của câu vẫn không bị ảnh hưởng. Đặc điểm dễ nhận biết là luôn có dấu phẩy tách mệnh đề chính với mệnh đề bổ nghĩa.

Ví dụ: James, who is one of the well-known guitarists in our school, is performing at a concert.

→ Khi bỏ đi mệnh đề quan hệ, câu còn lại: James is performing at a concert.
→ Ý nghĩa chính vẫn giữ nguyên: James đang biểu diễn tại buổi hòa nhạc.

Quảng cáo

Một số đặc điểm để phân biệt 2 loại mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định

Mang thông tin quan trọng (không thể bị lược bỏ)

Mang thông tin bổ sung thêm (có thể lược bỏ)

Bổ nghĩa cho danh từ chưa xác định

Bổ nghĩa cho danh từ đã được xác định trước đó

Không sử dụng dấu phẩy

Có sử dụng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ

5. Các lưu ý khi sử dụng mệnh đề xác định

a. Các đại từ được dùng

Một mệnh đề quan hệ xác định sẽ được khởi tự bởi một trong các đại từ sau: who, which, that, when, where or whose.

Trong đó:

who/that: dùng để nói con người

which/that: dùng để nói đồ vật, con vật

when: dùng để chỉ đến một thời điểm

where: dùng để chỉ đến một nơi chốn

whose: dùng để chỉ đến người mà cái gì đó thuộc về

Ví dụ: The girl who won the competition is my cousin. (Cô gái người mà đã thắng cuộc thi là em họ tôi.)

            The dog that bit him ran away. (Con chó đã cắn anh ấy đã chạy mất.)

            The boy whose father is a doctor is my classmate. (Cậu bé có bố là bác sĩ là bạn học của tôi.)

b. Vai trò chủ ngữ - tân ngữ

Khi danh từ được bổ nghĩa là chủ ngữ (subject) của mệnh đề quan hệ, việc sử dụng đại từ quan hệ là bắt buộc và không thể bị lược bỏ.

Ví dụ: The teacher assigned a project that requires extensive research. (Giáo viên đã giao một dự án yêu cầu phải nghiên cứu chuyên sâu.

Nếu danh từ được bổ nghĩa là tân ngữ (object) của mệnh đề quan hệ, thì những đại từ quan hệ có thể bị lược bỏ.

Ví dụ: He sold the car (that) he had owned for many years. (Anh ấy đã bán chiếc xe (mà) anh ấy đã sở hữu trong nhiều năm.)

They adopted the dog (that) they fell in love with at the shelter. (Họ đã nhận nuôi con chó (mà) họ đã phải lòng ở trại cứu hộ.)

c. Mệnh đề quan hệ dạng rút gọn

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn, tùy thuộc vào thể chủ động và bị động:

• Thể chủ động: Lược bỏ đại từ quan hệ lẫn thì, sử dụng V-ing.

Ví dụ: The man who is talking to the manager is my uncle.

→ The man talking to the manager is my uncle.

(Người đàn ông đang nói chuyện với quản lý là chú tôi.)

• Thể bị động: Lược bỏ đại từ quan hệ lẫn thì, sử dụng V3/ed.

Ví dụ: The house which was built in 1920 has been renovated.

            → The house built in 1920 has been renovated.

            (Căn nhà được xây từ năm 1920 đã được sửa sang lại.)

d. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - thì

Khi chia thì, người học cần chú ý rằng việc chia động từ số ít hoặc số nhiều phụ thuộc vào danh từ mà nó bổ nghĩa, mà không liên quan đến các đại từ quan hệ (who, which, that, v.v.)

Ví dụ:

• The boy who is playing the piano is my neighbor. (Cậu bé đang chơi đàn piano là hàng xóm của tôi.)

• The girls who live in that apartment are my classmates. (Những cô gái sống ở căn hộ đó là bạn học của tôi.)

• The cars which were parked outside have been moved. (Những chiếc xe được đậu bên ngoài đã được di chuyển.)

B. GRAMMAR

Bài 1: Gạch chân đại từ quan hệ trong các câu sau đây. Xác định xem chúng có thể hay không thể lược bỏ.

Sentences

Can omit

Can’t omit

0. She is the person who helped me with the direction.

1. The restaurant where we had dinner last night offered delicious Italian cuisine.

2. The friend who introduced me to my favourite band is coming to the concert with us.

3. The period when I was in college was filled with new experiences and personal growth.

4. The classroom where we have our English lessons is now equipped with interactive whiteboards.

5. The storm that hit our town last night caused significant damage to our buildings.

6. She always remembers the day when she graduated from university.

7. We joined a dance workshop led by a musician who specialized in traditional folk dances.

8. The community centre offers language classes for adults whose first language is not English.

9. We are working at a local charity that provides housing and job assistance to immigrants.

10. The man who you met at the conference yesterday is our new professor.

Bài 2: Chọn đáp án chính xác nhất.

1. That author ___________ first language is Italian has written several famous novels in English.

A. whose

B. who

C. that

D. which

2. The translator ___________ translated this book into Spanish is a native speaker of Spanish.

A. whose

B. who

C. which

D. where

3. The internet has become a platform on ___________ people from different cultures can connect and exchange languages.

A. when

B. where

C. who

D. which

4. Children ___________ grow up in bilingual households often develop strong language skills in both languages.

A. whom

B. which

C. who

D. when

5. The exchange program ___________ usually lasts from a few months to a year allows students to experience a different educational system.

A. where

B. which

C. who

D. when

6. It is believed that children ___________ parents have different native tongues can naturally become bilingual.

A. who

B. that

C. which

D. whose

7. In India, English is used as a second language in many regions ___________ it coexists with numerous native languages.

A. where

B. which

C. whose

D. that

8. I’ll never forget the moment ___________ she walked down the aisle on our wedding day.

A. where

B. which

C. who

D. when

9. The science fiction book ___________ I borrowed from the library yesterday was a fascinating read.

A. when

B. which

C. where

D. who

10. They live in a house ___________ architecture is inspired by mid-century modern designs.

A. when

B. whose

C. which

D. that

Bài 3: Gạch chân lỗi của các câu sau và sửa lại.

1. Do you know the boys who is standing near the restaurant entrance?

→ __________________________________________________________________________

2. Tet holiday is the occasion where Vietnamese people celebrate the Lunar New Year with feasts, traditions, and customs.

→ __________________________________________________________________________

3. The pancakes which I have for lunch yesterday were very delicious.

→ __________________________________________________________________________

4. The children who parents are teachers are usually taught well from a young age.

→ __________________________________________________________________________

5. This is the town in where his family have lived for over twenty years.

→ __________________________________________________________________________

6. The reason which she couldn’t attend the meeting was due to a family emergency.

→ __________________________________________________________________________

Bài 4: Kết hợp 2 câu sử dụng mệnh đề quan hệ.

1. My family hasn’t decided the day. We will travel to Nha Trang on that day.

→ My family hasn’t decided ____________________________________________________

2. I’ll introduce you to the man. His experience is useful for your contest.

→ I’ll introduce you ___________________________________________________________

3. Tell me more about the city. You visited it last summer vacation.

→ Tell me more ______________________________________________________________

4. Ann finally found the book. She had been looking for it in all bookstores.

→ Ann finally found ___________________________________________________________

5. She is talking about the author. His books are very popular among kids.

→ She is talking about _________________________________________________________

6. The house is perfect for nature lovers. Its windows overlook a beautiful yard.

→ The house _________________________________________________________________

7. I bought the dictionary. My sister recommended it to me.

→ I bought __________________________________________________________________

8. Today I came across the man. He interviewed me about my thoughts on the current state of the economy.

→ Today I came across _________________________________________________________

9. I finally finished the project. I had been working on it for three months.

→ I finally finished ____________________________________________________________

10. The day was a turning point in her career. She received her dream job offer on that day.

→ The day when ______________________________________________________________

Bài 5: Kết hợp 2 câu sử dụng đại từ quan hệ which, who, whose, when, or where.

1. The lawyer will never forget the day. He solved the hard case on that day.

→ __________________________________________________________________________

2. He is always grateful to his teacher. She inspired him to pursue his passion for art.

→ __________________________________________________________________________

3. She can’t get over the project. It made her doubt herself.

→ __________________________________________________________________________

4. Yesterday, Jane lost the bag. Her mother gave it to her.

→ __________________________________________________________________________

5. I really like the present. My parents gave it to me on my ninth birthday.

→ __________________________________________________________________________

6. They decided to hire the gardener. Their neighbour introduced him.

→ __________________________________________________________________________

7. I really miss the place. We used to have a picnic every weekend there.

→ __________________________________________________________________________

8. We’re very impressed with the house. Its designs are unique and luxurious.

→ __________________________________________________________________________

9. I can introduce you to my friend. He is a sales manager here.

→ __________________________________________________________________________

10. The police wanted to know the homestay. Mr. Lee stayed there two days ago.

→ __________________________________________________________________________

KEYS

Bài 1:

 

Relative pronoun

Can omit

Can’t omit

1.

where

x

 

2.

who

 

x

3.

when

x

 

4.

where

x

 

5.

that

 

x

6.

when

x

 

7.

who

 

x

8.

whose

 

x

9.

that

 

x

10.

who

x

 

Bài 2:

1. A

2. B

3. B

4. C

5. B

6. D

7. A

8. D

9. B

10. B

Bài 3:

1. Do you know the boys who is standing near the restaurant entrance?

→ Do you know the boys who are standing near the restaurant entrance?

2. Tet holiday is the occasion where Vietnamese people celebrate the Lunar New Year with feasts, traditions, and customs.

→ Tet holiday is the occasion when Vietnamese people celebrate the Lunar New Year with feasts, traditions, and customs.

3. The pancakes which I have for lunch yesterday were very delicious.

→ The pancakes which I had for lunch yesterday were very delicious.

4. The children who parents are teachers are usually taught well from a young age.

→ The children whose parents are teachers are usually taught well from a young age.

5. This is the town in where his family have lived for over twenty years.

→ This is the town where his family have lived for over twenty years.

6. The reason which she couldn’t attend the meeting was due to a family emergency.

→ The reason why she couldn’t attend the meeting was due to a family emergency.

Bài 4:

1. My family hasn’t decided the day when we will travel to Nha Trang.

2. I’ll introduce you to the man whose experience is useful for your contest.

3. Tell me more about the city where you visited last summer vacation.

4. Ann finally found the book which she had been looking for in all bookstores.

5. She is talking about the author whose books are very popular among kids.

6. The house whose windows overlook a beautiful yard is perfect for nature lovers.

7. I bought the dictionary which my sister recommended to me.

8. Today I came across the man who interviewed me about my thoughts on the current state of the economy.

9. I finally finished the project which I had been working on for three months.

10. The day when she received her dream job offer was a turning point in her career.

Bài 5:

1. The lawyer will never forget the day when he solved the hard case.

2. He is always grateful to his teacher who inspired him to pursue his passion for art.

3. She can’t get over the project which made her doubt herself.

4. Yesterday, Jane lost the bag which her mother gave to her.

5. I really like the present which my parents gave to me on my ninth birthday.

6. They decided to hire the gardener who their neighbour introduced.

7. I really miss the place where we used to have a picnic every weekend.

8. We’re very impressed with the house whose designs are unique and luxurious.

9. I can introduce you to my friend who is a sales manager here.

10. The police wanted to know the homestay where Mr. Lee stayed two days ago.




Lưu trữ: Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 9: Natural disasters (sách cũ)

Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 9

RELATIVE CLAUSES - DEFINING AND NON - DEFINING

Cách sử dụng mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng anh

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Ex: The city which I visited last summer is very beautiful.

(Defining relative clause)

Mệnh đề quan hệ không hạn định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.

(Non-defining relative clause)

Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

Các đại từ quan hệ đi kèm trong mệnh đề quan hệ

● WHO:

- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

...N (person) + WHO + V + O

● WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

...N (person) + WHOM + S + V

● WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

...N (thing) + WHICH + V + O

...N (thing) + WHICH + S + V

● THAT:

- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

● WHOSE

dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

...N (person, thing) + WHOSE + N + V ...

Các trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ

● WHY:

mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

...N (reason) + WHY + S + V ...

Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

● WHERE:

thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

...N (place) + WHERE + S + V ...

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.

→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.

→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

● WHEN:

thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

...N (time) + WHEN + S + V …

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

→ Do you still remember the day when we first met?

→ Do you still remember the day on which we first met?

I don’t know the time. She will come back then.

→ I don’t know the time when she will come back.

Một số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ

● Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

● Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.

→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

● Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

● Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.

Ex: The girl you met yesterday is my close friend.

The book you lent me was very interesting.

● Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ex: I have two sisters, both of whom are students.

She tried on three dresses, none of which fitted her.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ xác định và không xác định trong tiếng anh

* Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:

Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

● Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ex: a/ The man who is standing over there is my father.

→ The man standing over there is my father.

b/ The couple who live next door to me are professors.

→ The couple living next door to me are professors.

● Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

Ex: a/ The instructions that are given on the front page are very important.

→ The instructions given on the front page are very important.

b/ The book which was bought by my mother is interesting.

→ The book bought by my mother is interesting.

* Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ex: a/ John was the last person that got the news.

→ John was the last person to get the news.

b/ He was the best player that we admire.

→ He was the best player to be admired.

c/ He was the second man who was killed in this way.

→ He was the second man to be killed in this way.

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Global Success có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn Tiếng Anh 9 | Giải bài tập tiếng Anh 9 | Để học tốt tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Học tốt Tiếng Anh 9 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-9-natural-disasters.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học