Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 5 Global Success (chi tiết nhất)
Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 5: Our experiences sách Global Success có đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 9 ôn tập để học tốt môn Tiếng Anh 9.
Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 5 Global Success (chi tiết nhất)
A. GRAMMAR
I. Present perfect (Hiện tại hoàn thành)
1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra và kết thúc trước thời điểm hiện tại, nhưng không nêu rõ thời gian cụ thể. Hành động hoặc sự việc này bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn liên quan đến hiện tại và có khả năng tiếp tục diễn ra trong tương lai.
Ví dụ:
• I have worked at this company since 2015. (Tôi đã làm việc tại công ty này từ năm 2015.)
• She has owned that house for over twenty years. (Cô ấy đã sở hữu ngôi nhà đó hơn hai mươi năm rồi.)
• They have visited Paris several times. (Họ đã đến Paris nhiều lần.)
2. Công thức của thì hiện tại hoàn thành
Loại câu |
Cấu trúc thì hiện tị hoàn thành |
Ví dụ |
Câu khẳng định |
S + have/ has + V3/ed + (object) |
She has finished her homework. (Cô ấy đã làm xong bài tập.) |
Câu phủ định |
S + have/ has + NOT + V3/ed + (O) |
I haven’t seen that movie. (Tôi chưa xem bộ phim đó.) |
Câu nghi vấn (Yes/No Question) |
Have/ Has + S + V3/ed + (object)? Câu trả lời: Yes, S+ have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t. |
Have you eaten lunch yet? (Bạn đã ăn trưa chưa?) →Yes, I have. / No, I haven’t. |
Câu nghi vấn (WH- question) |
When/Where/Why/What/How + have/ has + S + (not) + V3/ed + (O)? |
Where have you been? (Bạn đã ở đâu vậy?) |
3. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết cơ bản sau:
- just= recently = lately: gần đây, vừa mới
- already: đãrồi
- before:trước đây
- ever: đã từng
- never:chưa từng, không bao giờ
- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june, ...)
- yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ
Ví dụ:
• She has just returned from a business trip to Japan where she signed an important contract for her company. (Cô ấy vừa mới trở về từ chuyến công tác tại Nhật Bản, nơi cô đã ký một hợp đồng quan trọng cho công ty mình.)
• I have already read the report you sent this morning, and I think we should discuss it in the meeting this afternoon. (Tôi đã đọc bản báo cáo mà bạn gửi sáng nay rồi, và tôi nghĩ chúng ta nên thảo luận về nó trong cuộc họp chiều nay.)
• Have you ever visited the War Remnants Museum in Ho Chi Minh City before? (Bạn đã từng đến Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh ở TP. Hồ Chí Minh chưa?)
• We have lived in this neighborhood for over ten years, and we’ve seen it grow and change a lot during that time. (Chúng tôi đã sống ở khu phố này hơn mười năm, và chúng tôi đã chứng kiến nó phát triển và thay đổi rất nhiều trong thời gian đó.)
• He has worked as a graphic designer since 2018, and he’s designed logos for several well-known brands. (Anh ấy đã làm công việc thiết kế đồ họa từ năm 2018, và anh ấy đã thiết kế logo cho nhiều thương hiệu nổi tiếng.)
4. Cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng |
Ví dụ |
Diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai. |
The United Nations has operated in conflict zones for more than 75 years, aiming to maintain global peace and security. (Liên Hợp Quốc đã hoạt động tại các khu vực xung đột hơn 75 năm nhằm duy trì hòa bình và an ninh toàn cầu.) → Quá trình này vẫn đang tiếp tục diễn ra. |
Đề cập đến một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ. |
Scientists have conducted numerous experiments on renewable energy sources to reduce our dependence on fossil fuels. (Các nhà khoa học đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm về các nguồn năng lượng tái tạo nhằm giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.) → Hành động “thí nghiệm” xảy ra nhiều lần. |
Diễn tả một hành động nào đó xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng không rõ thời gian khi nào. |
I have seen that movie before. (Tôi đã xem bộ phim đó rồi.) → không nói rõ khi nào. |
Nói đến những kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó (so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second… ) |
This is the first time the Vietnamese women's football team has qualified for the FIFA Women’s World Cup. (Đây là lần đầu tiên đội tuyển bóng đá nữ Việt Nam giành quyền tham dự FIFA World Cup dành cho nữ.) |
Diễn tả những hành động xảy ra tại thời điểm trong quá khứ nhưng để lại những dấu hiệu hay hậu quả của nó có thể thấy rõ ở thời điểm hiện tại |
Heavy rains have flooded several areas in Da Nang, and many roads are now impassable. (Mưa lớn đã gây ngập lụt nhiều khu vực ở Đà Nẵng, và hiện tại nhiều con đường không thể đi lại được.) → Kết quả của hành động vẫn ảnh hưởng tới hiện tại. |
5. Vị trí của các trạng từ trong câu
a. already, never, ever, just
- Đứng giữa trợ động từ (have/has) và động từ phân từ II (V3).
- Riêng "already" cũng có thể đứng cuối câu.
Ví dụ:
• They have just left the conference room. (Họ vừa rời phòng họp.)
• She has never tried sushi before. (Cô ấy chưa từng ăn sushi trước đây.)
• Have you ever visited the Louvre Museum? (Bạn đã từng đến thăm Bảo tàng Louvre chưa?)
• I have finished my homework already. (Tôi đã làm bài tập xong rồi.)
b. Yet
- Đứng cuối câu.
- Chỉ dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.
Ví dụ:
• He hasn’t responded to my email yet. (Anh ấy vẫn chưa trả lời email của tôi.)
• Have they booked the hotel yet? (Họ đã đặt khách sạn chưa?)
c. Trạng từ: so far, recently, lately, up to now, in/for/over/during the past + time
- Có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.
- Diễn tả khoảng thời gian tính đến hiện tại.
Ví dụ:
• So far, the team has completed 80% of the project. (Cho đến nay, nhóm đã hoàn thành 80% dự án.)
• I haven’t seen her lately. (Gần đây tôi không gặp cô ấy.)
• There have been many changes over the past few years. (Đã có nhiều thay đổi trong vài năm qua.)
6. Một số động từ bất quy tắc
Base form |
Past tense |
Past Participle |
Base form |
Past tense |
Past Participle |
|
be begin break bring buy build choose come cost cut do draw drive eat feel find get give go have hear hold keep know leave lead |
was/were began broke brought bought built chose came cost cut did drew drove ate felt found got gave went had heard held kept knew left led |
been begun broken brought bought built chosen come cost cut done drawn driven eaten felt found got given gone had heard held kept known left led |
let lie lose make mean meet pay put run say see sell send set sit speak spend stand take teach tell think understand wear win write |
let lay lost made meant met paid put ran said saw sold sent set sat spoke spent stood took taught told thought understood wore won wrote |
let lain lost made meant met paid put run said seen sold sent set sat spoken spent stood taken taught told thought understood worn won written |
B. PRACTICE
Bài 1: Viết dạng đúng của động từ ở dạng quá khứ và quá khứ phân từ.
Verbs |
Past simple |
Past participle |
1. buy |
||
2. write |
||
3. speak |
||
4. eat |
||
5. bring |
||
6. break |
||
7. become |
||
8. build |
||
9. find |
||
10. stand |
||
11. steal |
||
12. sleep |
||
13. spend |
||
14. begin |
||
15. swim |
||
16. throw |
||
17. think |
||
18. understand |
||
19. catch |
||
20. fight |
||
21. forget |
||
22. forgive |
||
23. keep |
||
24. hold |
||
25. blow |
Bài 2: Điền vào chỗ trống thích hợp với “since” và “for”.
1. Mark has used the laptop ______ three hours ______ 10 o’clock.
2. How many times have you read the book ______ you bought it?
3. Mary hasn’t eaten fish ______ Thursday.
4. We’ve known each other ______ ages.
5. My sister has owned the fashion shop ______ 3 years.
6. It’s three years ______ Trang started learning English.
7. Peter and Linda have been married ______ a year.
8. She has been to Paris ______ a week.
9. He has stayed here ______ three days.
10. I have worked as a teacher ______ 2018.
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành.
1. There is no more cheese. I (eat) ______________ it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They (make) ______________ a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It ______________ (start).
4. It’ll soon get warm in here. I (turn) ______________ the heating on.
5. ______________ They (pay) ______________ money for your mother?
6. Someone (take) ______________ my bicycle.
7. Wait for few minutes, please! I (finish) ______________ my dinner.
8. ______________ You ever (eat) ______________ Sushi?
9. She (not/come) ______________ here for a long time.
10. I (work) ______________ here for three years.
11. ______________ You ever ______________ (be) to New York?
12. You (not/do) ______________ yor project yet, I suppose.
13. I just (see) ______________ Andrew and he says he ______________ already (do) ______________ about half of the plan.
14. I ______________ just (decide) ______________ to start working next week.
15. He (be) ______________ at his computer for seven hours.
16. She (not/have) ______________ any fun a long time.
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc với thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.
1. I ______________ (have) these shoes since my eighteenth birthday.
2. We ______________ (live) in Newcastle for three years now and like it a lot.
3. The last time I ______________ (go) to Brighton was in August.
4. When my parents were on holiday, I ______________ (stay) with my grandparents for two weeks.
5. I ______________ (not see) Rachel for ages. She ______________ (not visit) us since July.
6. Martin ______________ (be) to Greek five times. He loves the place.
7. I ______________ (work) for a computer company for a year. That was after college.
8. We ______________ (move) here in 1993. We ______________ (be) here a long time now.
9. It isn't a very good party. Most people ______________ (already/ go) home.
10. It was so hot today that I ______________ (wear) shorts and a T-shirt at work.
11. My wife and I ______________ (move) three times since we(get) married.
12. So far this week there ______________ (be) three burglaries on our street.
13. When I was younger, I ______________ (play) badminton for my local team.
14. In the past few years, it ______________ (become) more and more difficult to get into university.
15. This book is so long that I ______________ (not finish) it yet.
Bài 5: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý trong ngoặc đơn.
1. We moved into the new house last month. (since)
____________________________________________________________________________
2. They started working on this project two months ago. (for)
____________________________________________________________________________
3. Mary began learning to play the piano in her childhood. (since)
____________________________________________________________________________
4. He joined the company two years ago. (for)
____________________________________________________________________________
5. I started studying English six months ago. (for)
____________________________________________________________________________
6. They began dating each other in high school. (since)
____________________________________________________________________________
7. We moved to this city a year ago. (for)
____________________________________________________________________________
8. She started practicing yoga last year. (for)
____________________________________________________________________________
9. Linda began playing the guitar when she was a child. (since)
____________________________________________________________________________
10. I started writing my book a few months ago. (for)
____________________________________________________________________________
Bài 6: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.
1. Lan started to live in Da Lat 4 years ago.
____________________________________________________________________________
2. My son began to study English when he was young.
____________________________________________________________________________
3. I have never eaten this kind of food before.
____________________________________________________________________________
4. Lan has never seen such a beautiful girl before.
____________________________________________________________________________
5. This is the best book she has ever read.
____________________________________________________________________________
6. This is the first time Cuong went to China.
____________________________________________________________________________
7. My sister started learning English 2 years ago.
____________________________________________________________________________
8. My parents began drinking when it started to rain.
____________________________________________________________________________
9. My brother last had his car repaired when I left him.
____________________________________________________________________________
10. When did he have it?
____________________________________________________________________________
11. I haven’t seen my grandmother for 6 months.
____________________________________________________________________________
12. Tonny hasn’t taken a bath since Monday.
____________________________________________________________________________
Bài 7: Chọn từ đúng để hoàn thiện các câu sau.
already – before – ever – for – just – rarely – since – so – still – yet
1. Bruce has knocked three men out of the competition ________ far.
2. I haven’t worked out how to set the timer on the video ________.
3. My dad’s lived in the same house ________ he was born.
4. The film’s only been on ________ a couple of minutes.
5. Have you ________ dreamt of winning the lottery?
6. I ________ get the chance to get any exercise – I’m just too busy.
7. He’s only ________ got home.
8. It’s eleven o’clock and Todd ________ hasn’t come home. Where could he be?
9. I have never met Ruth ________. What’s she like?
10. Have you finished ________? That was quick!
KEYS
Bài 1:
Verbs |
Past simple |
Past participle |
1. buy |
bought |
bought |
2. write |
wrote |
written |
3. speak |
spoke |
spoken |
4. eat |
ate |
eaten |
5. bring |
brought |
brought |
6. break |
broke |
broken |
7. become |
became |
become |
8. build |
built |
built |
9. find |
found |
found |
10. stand |
stood |
stood |
11. steal |
stole |
stolen |
12. sleep |
slept |
slept |
13. spend |
spent |
spent |
14. begin |
began |
begun |
15. swim |
swam |
swim |
16. throw |
threw |
thrown |
17. think |
thought |
thought |
18. understand |
understood |
understood |
19. catch |
caught |
caught |
20. fight |
fought |
fought |
21. forget |
forgot |
forgotten |
22. forgive |
forgave |
forgiven |
23. keep |
kept |
kept |
24. hold |
held |
held |
25. blow |
blew |
blown |
Bài 2:
1. for/since |
2. since |
3. since |
4. for |
5. for |
6. since |
7. for |
8. for |
9. for |
10. since |
Bài 3:
1. have eaten 2. have made 3. has started 4. have turned 5. Have – paid 6. has taken 7. have not finished 8. Have - eaten |
9. has not come 10. have worked 11. Have – been 12. have not done 13. have seen 14. have just decided 15. has been 16. has not had |
Bài 4:
1. have had 2. have lived 3. went 4. stayed 5. haven’t seen – hasn’t visited |
6. has been 7. worked 8. moved – have been 9. have already gone 10. wore |
11. have moved – got 12. have been 13. played 14. has become 15. haven’t finished |
Bài 5:
1. We have lived in the new house since last month.
2. They have worked on this project for two months.
3. Mary has learned to play the piano since her childhood.
4. He has worked for the company for two years.
5. I have studied English for six months.
6. They have dated each other since high school.
7. We have lived in this city for a year.
8. She has practiced yoga for a year.
9. Linda has played the guitar since she was a child.
10. I have written my book for a few months.
Bài 6:
1. Lan has lived in Da Lat for 4 years.
2. My son has studied English since he was a young man.
3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
4. She is the most beautiful girl that Lan has ever seen.
5. Lan has never read such a good book before.
6. Cuong hasn’t gone to China before.
7. My sister has learnt English for 2 years.
8. My parents have drunk since it started to rain.
9. My brother hasn’t had his car repaired since I left him.
10. How long has he had it?
11. The last time I saw my grandmother was 6 months ago.
12. It is Monday since Tonny last took a bath.
Bài 7:
1. so |
2. yet |
3. since |
4. for |
5. ever |
6. rarely |
7. just |
8. still |
9. before |
10. already |
Lưu trữ: Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 5: The media (sách cũ)
Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 5
Câu hỏi đuôi là gì?
Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh đặc biệt là trong bài thi TOEIC hay tiếng Anh giao tiếp, dạng một câu hỏi ngắn đằng sau một câu trần thuật. Câu trả lời dạng YES/NO nhưng mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Ex: They are student, aren’t they?
Có một chú ý là nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự và bạn muốn nhận được câu trả lời.
Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng anh
* Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)..., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V..., do/does/did + S?
Hiện tại đơn với TO BE:
● He is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
● You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không?
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
● They like me, don’t they?
● she loves you, doesn’t she?
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
● He didn’t come here, did he?
● He was friendly, wasn’t he?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
● They have left, haven’t they?
● The rain has stopped, hasn’t they?
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
● He hadn’t met you before, had he ?
Thì tương lai đơn
● It will rain, won’t it?
Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:
● You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
● (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)
● (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)
* Đối với động từ đặc biệt (special):
Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + special verb..., special verb + not + S?
Ex: You are a student, aren’t you?
She has just bought a new bicycle, hasn’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + special verb + not..., special verb + S?
Eg: You aren’t a student, are you?
She hasn’t bought a new bicycle, has she?
* Đối với động từ khiếm khuyết (modal verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + modal verb..., modal verb + not + S?
Eg: He can speak English, can’t he?
Lan will go to Hue next week, won’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + modal verb + not..., modal verb + S?
Ex: He can’t speak English, can he?
Lan won’t go to Hue next week, will she?
Cấu trúc câu hỏi đuôi dạng đặc biệt trong tiếng anh
* Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
Eg: I am a student, aren’t I?
* Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Eg: Let’s go for a picnic, shall we?
* Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
Eg: Somebody wanted a drink, didn’t they?
Nobody phoned, did they?
* Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Eg: Nothing can happen, can it?
* Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little ... thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Eg: He seldom drinks wine, does he?
* Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?
* Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Eg: What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?
* Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don’t do v.v... ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:
Eg: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
* Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi
Eg: I wish to study English, may I ?
* Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi
Eg: One can be one’s master, can’t you/one?
* Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Eg: They must study hard, needn’t they?
Trong ngữ pháp tiếng anh, Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ex: You mustn’t come late, must you ? Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
* Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Eg: What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
* Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Eg: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Eg: She thinks he will come, doesn’t she?
* USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).
Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
Eg: She used to live here, didn’t she?
* Had better: “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
Eg: He’d better stay, hadn’t he?
* WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Eg: You’d rather go, wouldn’t you?
Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Global Success có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- 600 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 9
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 có đáp án
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn Tiếng Anh 9 | Giải bài tập tiếng Anh 9 | Để học tốt tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Học tốt Tiếng Anh 9 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều