20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ tài năng - sức khỏe lớp 4 (có đáp án)



Với 18 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ tài năng - sức khỏe lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.

20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ tài năng - sức khỏe lớp 4 (có đáp án)

Câu 1: Phân loại các từ đã cho sau đây vào từng nhóm thích hợp theo nghĩa của tiếng tài

Tài giỏi            tài nguyên                 tài nghệ             tài trợ                  tài ba           tài đức             tài sản               tài năng               tài hoa

Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”

Tài có nghĩa là “tiền của”

Câu 2: Trong các câu sau, từ tài xuất hiện trong câu nào mang nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”

1. Anh ấy là một người có tài nghệ cao cường

2. Ông Ngọc là người đứng ra tài trợ cho cuộc thi này

3. Tài sản của cậu bé chỉ có mỗi chiếc rìu sắt

4. Bùi Xuân Phát là một họa sĩ tài hoa

Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có từ tài xuất hiện mang nghĩa “tiền của”

1. Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía bắc nước ta.

2. Ông ấy là một người tài đức vẹn toàn.

3. Ông ấy mất đi để lại toàn bộ tài sản cho cậu con trai út.

4. Tài năng của anh ấy khiến nhiều người phải nể phục

Câu 4: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào ca ngợi tài trí của con người?

1. Người ta là hoa đất

2. Chuông có đánh mới kêu/Đèn có khêu mới tỏ

3. Nước lã mà vã lên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

4. Giỏ nhà ai quay nhà nấy

Câu 5: Trong các từ sau từ nào chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe?

1. Tập thể dục

2. Đi bộ

3. Hút thuốc

4. Bơi lội

5. Ăn nhiều đồ ăn dầu mỡ

6. Ăn uống điều độ

Câu 6: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh?

1. Vạm vỡ

2. Cường tráng

3. Ốm yếu

4. Dẻo dai

5. Gầy còm

6. Săn chắc

Câu 7: Trong các kết hợp sau, kết hợp nào là hợp lí để tạo thành các thành ngữ

1. Khỏe như voi

2. Khỏe như mèo

3. Khỏe như gà

4. Khỏe như trâu

Câu 8: Trong các kết hợp sau, kết hợp nào là hợp lí để tạo thành các thành ngữ

1. Nhanh như cắt

2. Nhanh như chớp

3. Nhanh như mưa

4. Nhanh như sóc

5. Nhanh như mây

6. Nhanh như gió

Câu 9: Trong các kết hợp sau, kết hợp nào là hợp lí để tạo thành các thành ngữ

1. Nhanh như cắt

2. Nhanh như chớp

3. Nhanh như mưa

4. Nhanh như sóc

5. Nhanh như mây

6. Nhanh như gió

Câu 10: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?

nỗi lo             sức khỏe           mất tiền              tiên

Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo

Câu tục ngữ này cho thấy: Những người ăn được, ngủ được thì sẽ có được______tốt, sung sướng chẳng kém gì_______. Những người ăn ngủ không ngon thì không những________(do bị bệnh) mà còn mang_______vào mình.

Câu 11: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “vạm vỡ?

A. Có sức khỏe phi thường.

B. Có thân hình to lớn, nở nang, rắn chắc, trông rất khỏe mạnh.

C. To béo, đẩy đà.

D. Chỉ những vận động viên thể hình.

Câu 12: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “tài năng”?

A. Có nhiều của cải vật chất.

B. Có năng lực xuất sắc, khả năng làm việc giỏi và sáng tạo trong công việc.

C. Được nhiều người yêu mến.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 13: Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm:

rắn rỏi, tập luyện, an dưỡng, đi bộ, chắc nịch, nhảy dây, chơi thể thao, nhanh nhẹn, dẻo dai, cân đối, tập thể dục

a. Những từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe:

b. Những từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:

Câu 14: Thành ngữ “Chân yếu tay mềm” có nghĩa là “yếu ớt, mảnh mai, không thích hợp với công việc nặng nhọc".

- Đặt một câu với thành ngữ này.

Câu 15: Tìm các thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau:

a. “Yếu như sên”:

b. “Chậm như rùa":

c. “Mềm như bún”:

Câu 16: Tìm các từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ “khỏe”:

a. Từ đồng nghĩa:

b. Từ trái nghĩa:

Câu 17: Đặt câu với mỗi từ sau: “tài đức”, “tài hoa”, “tài giỏi”.

Câu 18: Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A cho phù hợp với nghĩa ở cột B:

A

 

B

1. “Người ta là hoa đất.”

a. Tài và trí đều kém cỏi.

2. “Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan."

b. Con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất trong trời đất.

3. “Tài sơ trí thiền.”

c. Từ tay không mà làm nên sự nghiệp mới là người giỏi.

4. “Văn võ song toàn.”

d. Văn và vô đều tài giỏi.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên