20 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 2 phần Luyện từ và câu lớp 4 (có đáp án)
Với 20 bài tập trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 2 phần Luyện từ và câu lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.
20 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 2 phần Luyện từ và câu lớp 4 (có đáp án)
Câu 1: Xác định các câu hỏi có trong các đoạn văn sau:
a. Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
Thế là má sưng phồng lên.
Tôi nhăn nhó mặt mũi, rồi khẽ rên: “Ôi răng đau quá!”
Tôi cố tình làm thế để khỏi phải học bài.
Cô giáo và các bạn, ai cũng thương tôi và lo lắng.
Cô giáo nói:
- Răng em đau, phải không?
Em về nhà đi!
Nhưng tôi không muốn về nhà.
Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm, thích thú về trò nghịch ngợm của mình.
b. Một chú lùn nói:
- Ai đã ngồi vào ghế của tôi?
Chú thú hai nói:
- Ai đã ăn ở đĩa của tôi?
Chú thứ bảy nói:
- Ai đã uống vào cốc của tôi?
Một chú nhìn quanh, rồi đi lại giường mình.
Thấy có chỗ trũng ở đệm, chú bèn nói:
- Ai đã giẫm lên giường của tôi?
Câu 2: Xác định các câu kể có trong đoạn văn sau:
Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
Thế là má sưng phồng lên.
Tôi nhăn nhó mặt mũi, rồi khẽ rên: “Ôi răng đau quá!”
Tôi cố tình làm thế để khỏi phải học bài.
Cô giáo và các bạn, ai cũng thương tôi và lo lắng.
Cô giáo nói:
- Răng em đau, phải không?
Em về nhà đi!
Nhưng tôi không muốn về nhà.
Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm, thích thú về trò nghịch ngợm của mình.
Bỗng một cậu bạn hét ầm lên:
- Nhìn kìa!
Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
Chuyện xảy ra đã lâu.
Thực tình, tôi chẳng muốn kể vì thấy ngượng quá.
Nhưng dù sao cũng phải nói ra để không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa.
Câu 3: Xác định các câu cảm có trong các câu văn sau:
1. Ôi! Răng đau quá!
2. Răng em đau, phải không?
3. Em về nhà đi!
4. Nhìn kìa!
5. Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
Câu 4: Xác định các câu cầu khiến có trong các câu văn sau:
1. Ôi! Răng đau quá!
2. Răng em đau, phải không?
3. Em về nhà đi!
4. Nhìn kìa!
5. Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi!
6. Trời ơi! Em mệt quá!
7. Mau đóng cửa lại!
Câu 5: Xác định các trạng ngữ có trong các câu sau:
Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm, thích thú về trò nghịch ngợm của mình.
Trên mặt biển đen sẫm, hòn đảo như một vầng trăng sắp đầy, ngỡ ngàng ánh sáng.
Trong nhà, mọi người đều đã ngủ say.
Câu 6: Xác định các trạng ngữ có trong các câu sau:
a. Để có nhiều cây bóng mát, trường em trồng thêm mấy hàng phượng vĩ trên sân trường.
b. Với sự tự tin vào bàn tay và khối óc của mình, Mai An Tiêm cùng với vợ con đã duy trì được cuộc sống ở nơi hoang đảo.
c. Nhờ có sự cần cù,chăm chỉ, Lan đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Câu 7: Trong các từ đã cho dưới đây, từ nào thuộc về chủ đề du lịch, thám hiểm?
1. Hướng dẫn viên
2. Lều trại
3. Bảng đen, phấn trắng
4. La bàn
5. Va li
Câu 8: Những đức tính nào cần thiết đối với những người tham gia hoạt động du lịch, thám hiểm?
1. Hèn nhát
2. Dũng cảm
3. Hiếu kì
4. Ham hiểu biết
5. Bi quan
6. Sáng tạo
7. Lo sợ
Câu 9: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là biểu hiện của người mang tính cách lạc quan?
1. Lo lắng khi phải ở nhà một mình.
2. Suy nghĩ tích cực trước những khó khăn
3. Thay vì than trách bản thân, luôn tìm cách giải quyết vấn đề
4. Suy sụp khi nhận được bài kiểm tra bị điểm kém
5. Sợ hãi việc phải gặp gỡ những người lạ
Câu 10:Con hãy nối các trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập trước vào từng loại tương ứng dưới đây:
- Để có nhiều cây bóng mát, trường em trồng thêm mấy hàng phượng vĩ trên sân trường.
- Với sự tự tin vào bàn tay và khối óc của mình, Mai An Tiêm cùng với vợ con đã duy trì được cuộc sống ở nơi hoang đảo.
- Nhờ có sự cần cù, chăm chỉ, Lan đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Trên mặt biển đen sẫm, hòn đảo như một vầng trăng sắp đầy, ngỡ ngàng ánh sáng.
- Có một lần, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
1. Để có nhiều bóng mát, |
a. Trạng ngữ chỉ thời gian |
|
2. Với sự tự tin vào bàn tay và khối óc của mình, |
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn |
|
3. Nhờ có sự cần cù, chăm chỉ, |
c. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân |
|
4. Trên mặt biển đen sẫm |
d. Trạng ngữ chỉ mục đích |
|
5. Có một lần |
e. Trạng ngữ chỉ phương tiện |
Câu 11: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. “Mưa xối xuống đối như có hàng triệu bàn chân nhỏ xíu đang đạp xuống.”
b. “Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học Toán.”
c. “Chú nhái bén nhảy phốc lên ngồi chễm chệ trên lá khoai nước.”
d. “Dưới ánh nắng chói chang, bác nông dân đang cày ruộng.”
Câu 12: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng dòng nào dưới đây chỉ gồm các động từ:
A. buồn bã, chạy nhảy, hồi hộp, học bài.
B. yêu thương, chuyện trò, lễ phép, đi đứng
C. vui chơi, bầu trời, khóc lóc, ca hát.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 13: Câu "Ác-boa là một thị trấn nhỏ, không có những lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con." có mấy tính từ
A. 4 tính từ
B. 5 tính từ
C. 6 tính từ
D. Không có tính từ nào.
Câu 14: Từ nào khác loại trong nhóm: “chạy nhảy”, “hoảng sợ”, “chán nản”?
A. chạy nhảy
B. hoảng sợ
C. chán nản
D. Tất cả các phương án trên
Câu 15: Thành ngữ nào dưới đây có nghĩa là “muốn những điều trái với lẽ thường”?
A. “Cầu được ước thấy”
B. “Ước của trái mùa”
C. “Đứng núi này trông núi nọ”
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 16: Với mỗi tiếng đã cho, hãy tạo 2 từ tương ứng cho mỗi loại:
Nhỏ, sáng, lạnh
- Từ ghép tổng hợp: nhỏ bé, nhỏ xinh, trong sáng, sáng chói, lạnh lẽo, lạnh giá.
- Từ ghép phân loại: bát nhỏ, bát nhỏ, buổi sáng, trời sáng, tủ lạnh, máy lạnh.
- Từ láy: lạnh lẽo, sáng sủa, nhỏ nhoi.
Câu 17. Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Đặt một câu có từ “quyết tâm”;
b. Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ nói về ý chí vượt qua khó khăn, thử thách.
Câu 18: Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện yêu cầu: Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn thơ trên và điền vào bảng:
“Sông La ơi sông La
Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mươn mướt đôi hàng mi.
Bè đi chiều thầm thì
Gỗ lượn đàn thong thȧ
Như bầy trâu lim dim
Đắm mình trong êm ả
Sóng long lanh vẫy cá
Chim hót trên bờ đê.”
(Trích “Bè xuôi sông La” – Vũ Duy Thông)
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
|
|
|
Câu 19: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau và cho biết cấu tạo của chủ ngữ:
a. “Đại bàng cắm móng vuốt vào đám lông chủ Cừu, định cuỗm chú Cừu đi.”
b. “Mấy con chim chào mào bay ra, hót râm ran.
Câu 20: Gạch dưới các từ chứa tiếng “tài” có nghĩa là “tiền của" trong những từ sau:
tài ba, tài liệu, tài chính, tài trí, tài khoản, tài đức, tài nghệ, nhân tài, tài sản, đề tài, tài hoa, gia tài, thiên tài, tài nguyên, tài giỏi
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 2 phần Tập làm văn
- Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Cuối học kì 2: Ôn luyện tổng hợp
- Bài tập trắc nghiệm Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
- Bài tập trắc nghiệm Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
- Bài tập trắc nghiệm Tập đọc: Mẹ ốm
Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4 và Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)