Tiếng Việt lớp 5 trang 125, 126 Hành trình của bầy ong | Chính tả lớp 5



Tiếng Việt lớp 5 trang 125, 126 Hành trình của bầy ong

Lời giải bài tập Chính tả: Hành trình của bầy ong trang 125, 126 Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 5.

Bài giảng: Chính tả: Hành trình của bầy ong - Cô Phạm Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)

Câu 1 (trang 125 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Nhớ-viết : Hành trình của bầy ong (hai khổ thơ cuối).

Trả lời:

Hành trình của bầy ong

Bầy ong rong ruổi trăm miền

Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa.

Nối rừng hoang với biển xa

Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.

(Nếu hoa có ở trời cao

Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm)


Chắt trong vị ngọt mùi hương

Lặng thầm thay những con đường ong bay.

Trải qua mưa nắng vơi đầy

Men trời đất đủ làm say đất trời.

Bầy ong giữ hộ cho người

Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.

Chú ý:

-  Trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Hành trình của bầy ong.

-  Chú ý viết đúng những chữ khó: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm.

Học sinh tự viết.

Câu 2 (trang 125 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): a. Tìm các từ ngữ chứa những tiếng sau :

Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Để học tốt Tiếng Việt lớp 5
Quảng cáo

b) Tìm các từ ngữ có tiếng chưa vần ghi trong bảng sau :

Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Để học tốt Tiếng Việt lớp 5

Trả lời:

a)* sâm – xâm :

+ củ sâm, sâm bổ lượng, rau sâm…

+ xâm nhập, xâm phạm, xâm lược, xâm chiếm…

* sương – xương :

+ sương gió, sương mù, sương khói…

+ xương sống, xương máu, xương đòn…

* sưa – xưa :

+ say sưa, gỗ sưa…

+ xưa kia, đời xưa, ngày xưa…

* siêu – xiêu:

+ siêu âm, siêu nhân, siêu hình, siêu thị…

+ xiêu xiêu, xiêu vẹo, xiêu lòng, xiêu bạt…

Quảng cáo

b) * uôt – uôc:

+ rét buốt, vuốt ve, con chuột, tuốt luốt…

+ bắt buộc, cuốc đất, buộc tóc, cuộc thi…

* ươt – ươc:

+ thướt tha, mượt mà, sướt mướt…

+ mơ ước, chiếc lược, thước kẻ, khước từ…

* iêt – iêc:

+ hiểu biết, chì chiết, thanh khiết, tiết học…

+ tiếc của, thiếc, xanh biếc, chiếc bàn…

Câu 3 (trang 126 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Điền vào chỗ trống:

a) s hay x?

Đàn bò vàng trên đồng cỏ ...anh ...anh

Gặm cả hoàng hôn, gặm cả buổi chiều ...ót lại

Theo NGUYỄN ĐỨC MẬU

b) t hay c?

Trong làn nắng ửng: Khói mơ tan

Đôi mái tranh lấm tấm vàng

Sột soạ... gió trêu tà áo biế...

Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.

Theo HÀN MẶC TỬ

Quảng cáo

Trả lời:

a) Đàn bò vào trên đồng cỏ xanh xanh

Gặm cả hoàng hôn, gặm cả buổi chiều còn sót lại.

b) Trong làn nắng ứng: khói mơ tan

Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng

Sột soạt gió trêu tà áo biếc

Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.

Theo Hàn Mặc Tử

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5:

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 13 khác:


Trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong (có đáp án)

Câu 1: Con hãy kéo thả từ gợi ý vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn sau:  

Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án

   Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quảBài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp ándưới gốc cây kín đáo và Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng  những chùm thảo quả đỏ chon chót, như Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong lớp 5 có đáp án, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

Câu 2: Tìm các từ ngữ viết đúng chính tả trong các đáp án sau: 

☐ Sổ sách/ xổ lồng; sơ sài/ xơ xác

☐ Su hào/ đồng xu; bát sứ/ xứ sở

☐ Cửa xổ/ xổ mũi; xơ xinh/ sơ xác

☐ Cao su/ xu nịnh; sứ giả/ xứ sở

☐ Sổ lồng/ xổ số; đồ sứ/ tứ xứ

Câu 3: Tìm các từ ngữ được viết đúng chính tả mà chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau:

Bát

Mắt

Tất

Mứt

Bác

Mắc

Tấc

Mức

☐ Bát cơm/ chú bác; đôi mắt/ mắc lỗi

☐ Tất cả/ tấc đất; mứt tết/ mức độ

☐ Bát ngát/ bát học; mắc cá/ mắt lỗi

☐ Đôi tất/ tấc đất; hộp mứt/vượt mức 

☐ Đôi mắc/ mắt màn; mứt tết/ mức độ

Câu 4: Nghĩa của các tiếng dưới đây có gì giống nhau? 

Sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

A. Đều chỉ tên các loài cây.

B. Đều chỉ tên các con vật. 

C. Đều chỉ tên các loài cá.

D. Đều là các động từ.

Câu 5: Nghĩa của các tiếng dưới đây có gì giống nhau? 

Sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

A. Đều chỉ tên các loài cây.

B. Đều chỉ tên các con vật. 

C. Đều là các tính từ.

D. Đều chỉ tên các loài cá.

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


giu-lay-mau-xanh-tuan-13.jsp


Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên