Tiếng Việt lớp 5 trang 130 Luyện tập tả người | Tập làm văn lớp 5



Tiếng Việt lớp 5 trang 130 Luyện tập tả người

Lời giải bài tập Tập làm văn: Luyện tập tả người trang 130 Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 5.

Bài giảng: Tập làm văn: Luyện tập tả người Tả ngoại hình - trang 130 - Tuần 13 - Cô Lê Thu Hiền (Giáo viên VietJack)

Câu 1 (trang 130 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Chọn làm một trong hai bài tập sau:

a) Đọc lại bài Bà tôi của Mac-xim Go-rơ-ki vừa học ở tuần trước và trả lời các câu hỏi:

Quảng cáo

- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?

   + Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu.

   + Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?

- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà? Các đặc điểm đó quan hệ với nhau thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?

b) Đoạn văn Chú bé vùng biển tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng? Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?

Chú bé vùng biển

     Thằng Thắng, con cá vược của thôn Bần và là địch thủ bơi lội đáng gờm nhất của bọn trẻ, lúc này đang ngồi trên chiếc thuyền đậu ở ngoài cùng. Nó trạc tuổi thằng Chân "phệ" nhưng cao hơn hẳn cái đầu. Nó cởi trần, phơi nước da rám đỏ khỏe mạnh của những đứa trẻ lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển. Thân hình nó rắn chắc, nở nang: cổ mập, vai rộng, ngực nở căng, bụng thon hằn rõ những múi, hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo, cặp đùi dế to, chắc nình nịch. Thắng có cặp mắt to và sáng. Miệng tươi, hay cười. Cái trán hơi dô ra, trông có vẻ là một tay bướng bỉnh, gan dạ.

TheoTRẦN VĂN

Trả lời:

a)

- Đoạn 1: tả mái tóc của người bà, gồm 3 câu:

   + Câu 1: giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải tóc.

   + Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà: đen, dày kì lạ.

   + Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải, từng động tác một.

Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau, những chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.

Quảng cáo

- Đoạn 2: tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà, gồm 4 câu:

   + Câu 1: tả đặc điểm chung.

   + Câu 2: tả tác động của giọng nói tới tâm hồn cậu bé.

   + Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt khi bà mỉm cười và tình cảm ẩn chứa trong đó.

   + Câu 4: tả khuôn mặt của bà.

Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ và bổ sung cho nhau, làm hiện rõ ngoại hình và cả tính cách của bà: dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ,...

b) – Đoạn văn Chú bé vùng biển tả những đặc điểm về ngoại hình của Thắng gồm: chiều cao, nước da, thân hình, cổ, vai, ngực, bụng, cánh tay, cặp đùi, cặp mắt, miệng, trán.

- Những đặc điểm ngoại hình của Thắng thể hiện qua các chi tiết mà tác giả đã miêu tả, đã nói lên Thắng là: "Trông có vẻ là một tay bướng bỉnh, gan dạ".

Câu 2 (trang 130 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp (thầy giáo, cô giáo, chú công an, người hàng xóm,…)

Trả lời:

Dàn bài tả cụ già

a) Mở bài:

Giới thiệu cụ già em kính yêu. Em hiểu được hoàn cảnh, tính tình của cụ (lời văn cần chân thực thể hiện được tình cảm, sự kính yêu của em).

b) Thân bài:

Miêu tả những đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về hình dáng và tính tình của cụ già mà em kính yêu.

- Hình dáng: Cụ già đã ngoài bảy mươi tuổi, nước da hồng hào, gương mặt phúc hậu, nhiều nếp nhăn. Tóc hớt cao bạc trắng. Đôi mắt hiền từ, bao dung.

- Tính tình: Cụ già thường làm những việc lặt vặt trong nhà như chăm sóc cây cối trong vườn. Thương yêu em, hay kể chuyện ngày xưa cho em nghe. Giọng nói trầm và ấm. Hay để phần trái cây cho em. Cụ già hiền từ hay giúp đỡ người khác nên được bà con hàng xóm kính trọng, yêu quý.

Quảng cáo

c) Kết bài:

Nêu cảm nghĩ của em đối với cụ già bằng tình cảm yêu mến, kính trọng, tin cậy (sử dụng từ ngữ, lời văn chân thành, cảm động).

Dàn bài tả cô giáo

A. Mở bài

-  Cô Lan là cô giáo đã dạy em năm lớp Hai.

- Tuy không còn học cô nhưng em vẫn được gặp cô mỗi ngày.

B. Thân bài

a)  Ngoại hình:

-  Cô đã ngoài bốn mươi tuổi.

-  Vóc người cao, làn da trắng hồng.

-  Thường mặc những chiếc áo dài sẫm màu.

-  Khuôn mặt tròn, đôi mắt màu hạt dẻ.

-  Mái tóc uốn quăn, dài ngang lưng.

-  Nét mặt vui tươi.

-  Đôi môi đỏ hồng, hay mỉm cười khi chúng em chăm ngoan, học giỏi.

-  Hàm răng trắng nõn đều đặn.

b)  Tính tình, hoạt động:

-  Giọng nói ấm áp, có sức thuyết phục.

-  Cô giảng bài dễ hiểu.

-  Nét chữ nghiêng nghiêng, thanh thoát trên bảng.

-  Ân cần chăm sóc học sinh.

-  Quan tâm đến học sinh nghèo.

-  Nhã nhặn với phụ huynh.

-  Gần gũi với đồng nghiệp.

-  Tận tụy với nghề.

-  Yêu mến trẻ thơ.

-  Sẵn lòng giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

Quảng cáo

C. Kết bài

-  Em rất biết ơn và ghi nhớ những bài giảng ý nghĩa của cô.

-  Em xem cô như người mẹ thứ hai của mình.

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5:

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 13 khác:


Trắc nghiệm Tập làm văn: Văn tả người (có đáp án)

Câu 1: Con hãy ghép đáp án ở cột trái với đáp án tương ứng ở cột phải để được bố cục của một bài văn tả người:

1. Mở bài






                 

a. Nêu cảm nghĩ về người được tả.

2. Thân bài


b. Giới thiệu về người định tả.

3. Kết bài 

c. Tả ngoại hình, tính tình và hoạt động của người được tả.

Câu 2: Nhiệm vụ của phần thân bài trong bài văn tả người là gì?

☐ Kể lại diễn biến câu chuyện

☐ Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,…).

☐ Giới thiệu về người định tả

☐ Tả tính tình, hoạt động (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách ứng xử với người khác,…).

Câu 3: Đọc bài văn Hạng A Cháng trong SGK trang 119 – 120 và cho biết tác giả đã giới thiệu người định tả bằng cách nào?

Xem bài đọc                     

Hạng A Cháng

Nhìn thân hình cân đối của Hạng A Cháng, tất cả các cụ già trong làng đều tấm tắc:      

- A Cháng trông như một con ngựa tơ hai tuổi, chân chạy qua chín núi mười khe không biết mệt, khỏe quá! Đẹp quá!      

A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi, ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.      

Nhưng phải nhìn Hạng A Cháng cày mới thấy hết vẻ đẹp của anh.      

Anh đến chuồng trâu dắt con trâu béo nhất, khỏe nhất. Người và trâu cùng ra ruộng. A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hơmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.         

Tới nương, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng “Mổng!”và bây giờ chỉ còn chăm chắm vào công việc… Hai tay A Cháng nắm đốc cày, mắt nhìn thế ruộng, nhìn đường cày , thân hình nhoài thành một đường cong mềm mại, khi qua trái, lúc tạt phải theo đường cày uốn vòng trên hình ruộng bậc thang như một mảnh trăng lưỡi liềm. Lại có lúc được sá cày thẳng, người anh như rạp hẳn xuống, đôi chân xoải dài hoặc băm những bước ngắn, gấp gấp…           

 Sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng, một dòng họ Hmông đang định cư ở chân núi Tơ Bo. 

Theo MA VĂN KHÁNG  

A. Giới thiệu họ tên và quê quán của Hạng A Cháng.

B. Giới thiệu khả năng cày cực giỏi của Hạng A Cháng.

C. Đưa ra một câu hỏi về Hạng A Cháng để mọi người tò mò.

D. Đưa ra lời khen của các cụ về thân hình của Hạng A Cháng.

Câu 4: Ngoại hình của Hạng A Cháng có gì nổi bật?

☐ Ngực nở vòng cung 

☐ Da đỏ như lim

☐ Làn da nâu khỏe mạnh rám nắng

☐ Bắp tay bắp chân rắn như trắc, gụ

☐ Cơ bụng sáu múi cuồn cuộn

☐ Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.

☐ Khi cày thì nhìn Hạng A Cháng trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

Câu 5: Qua đoạn miêu tả hoạt động của Hạng A Cháng, con thấy được A Cháng là người như thế nào?

☐ Rất khỏe, rất giỏi, cần cù trong công việc.

☐ Say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc.

☐ Rất thông minh, nhanh nhẹn và sáng tạo trong công việc.

☐ Nhạy bén và biết nắm bắt những cái mới.

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


giu-lay-mau-xanh-tuan-13.jsp


Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên