20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 (có đáp án)



Với 24 bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.

20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 (có đáp án)

Câu 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:

    Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Câu 2: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong, chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

A. Nước nhà – hoàn cầu, non sông – năm châu

B. Nước nhà – năm châu, non sông – hoàn cầu

C. Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu

D. Cả A và C đều đúng

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của từ in đậm có trong đoạn:

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều

A. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa khác nhau.

B. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

C. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ.

D. Kiến thiếtxây dựng có nghĩa đối lập nhau.

Câu 4:  Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của các từ in đậm có trong đoạn:

Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

A. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau đều chỉ chung một màu sắc.

B. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ màu sắc.

C. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau.

D. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa trái nhau. 

Câu 5: Đọc hai đoạn văn ở mục a và b và thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ sau cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

a. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều

b. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

 Kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

 Kiến thiết và xây dựng không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ.

 Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế được cho nhau vì chúng là những từ có nghĩa gần giống nhau, cùng chỉ chung một màu sắc (màu vàng)  nhưng khác nhau về mức độ.

 Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế được cho nhau vì chúng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

Câu 6: Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh khái niệm sau:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp ánnhau hoặc 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án giống nhau.

Câu 7: Các từ hy sinh, chết, toi mạng, thiệt mạng, ra đi, qua đời,… là những  từ đồng nghĩa hoàn toàn. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 8: Các từ xe lửa với tàu hỏa; con heo với con lợn là những từ đồng nghĩa hoàn toàn với nhau. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 9: Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng?

☐ đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,… là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ to, lớn, to đùng, to kềnh, to tướng, vĩ đại, khổng lồ,… là những từ đồng nghĩa với nhau

☐ xinh đẹp, giỏi giang, lười biếng,... là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ học, học hành, học hỏi,.. là những từ đồng nghĩa với nhau.

☐ đẹp đẽ, xinh xắn, xấu xí, lùn tịt,... là những từ đồng nghĩa với nhau.

Câu 10: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau

 Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo (điên cuồng/dữ dằn/điên đảo). Nước  tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

            Mặt trời vừa (mọc/ngoi/nhô) lên. Dòng thác óng ánh (sáng trưng/ sáng quắc/ sáng rực) dưới nắng. Tiếng nước xối (gầm rung/gầm vang/gầm gào). Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

            Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại (cuống cuồng/hối hả/cuống quýt) lên đường.

Câu 11: Con hãy chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào các chỗ chấm sau đây:

20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

a. Những bông hoa cúc 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án đang khoe sắc trong nắng.

b. Tường phòng khách được sơn màu 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án rất đẹp

c. Nước da 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án của anh ấy khiến mọi người rất lo.

Câu 12: Con hãy tìm các từ đồng nghĩa trong các câu sau đây

a. Khung cảnh ở đó yên ắng một cách lạ kì.

b. Giữa màn đêm tĩnh mịch chỉ nghe thấy tiếng ru à ơi của mẹ.

c. Dòng sông lặng ngắt như tờ.

d. Không gian im lìm như không hề có động tĩnh gì cả.

Câu 13: Con hãy tìm các từ đồng nghĩa với “chăm chỉ” trong mỗi câu sau

a. Mai rất chịu khó làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ.

b. Long là một người vô cùng siêng nănglàm việc.

c. Thầy cô thường nhắc nhở học sinh phải cần cù học tập mới có thể tiến bộ.

d. Mọi người đều rất cần mẫn với công việc của mình.

Câu 14: Con hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau

20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

a. Ông Nguyễn Văn A đã 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án hồi 9 giờ 30 phút

b. Vậy là chú ấy đã 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án để lại một đàn con nhỏ.

c. Anh ấy đã 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án trong chiến tranh để bảo vệ Tổ quốc

d. Tên cướp đã 20 Bài tập trắc nghiệm Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án ngay trên đường trốn chạy

Câu 15: Từ ngữ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trẻ em”?

A. Trẻ trung

B. Trẻ măng

C. Trẻ con

D. Trẻ hóa

Câu 16: Đâu là từ đồng nghĩa hoàn toàn với từ “con hổ”?

A. Con nai

B. Con beo

C. Con báo

D.Con sư tử

Câu 17: Từ đồng nghĩa có thể thay thế từ “xinh xắn” trong câu “Họ đã đào bới quanh đây và tìm được vài cái bình cổ xinh xắn”?

A. Ưa nhìn

B. Đáng yêu

C. Đẹp đẽ

D. Thú vị

Câu 18: Đâu không phải từ đồng nghĩa với từ “đất nước”?

A. Giang sơn

B. Núi sông

C. Sơn hà

D. Đất đai

Câu 19: Từ đồng nghĩa với từ “ăn” là từ nào sau đây?

A. Xơi

B. Tiêu hóa

C. Uống

D. Mời

Câu 20: Chọn các từ trong khung thích hợp với mỗi chỗ trống trong câu dưới đây:

yên tĩnh, vắng lặng, im lìm

“Cảnh vật trưa hè ở đây ...................., cây cối đứng……………...., không gian……………..., không một tiếng động nhỏ”.

Câu 21: Chọn từ thích hợp dưới đây để điền vào câu văn hoàn chỉnh:

Đẽo, Bào, Vót, Gọt giũa

 “Câu văn cần được…………………....cho súc tích hơn”.

Câu 22: Đặt câu với một trong 4 từ đồng nghĩa sau: chật hẹp, nhỏ bé, bé xíu, nho nhỏ.

Câu 23. Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

a) Cắt, thái, …

b) To, lớn,.....

c) Chăm, chăm chỉ,.....

Câu 24. Tìm 3 từ đồng nghĩa và đặt câu với các từ đó.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên