Giải Toán 10 trang 41 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 10 trang 41 Tập 2 trong Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách Toán 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 41.

Giải Toán 10 trang 41 Tập 2 Kết nối tri thức

Vận dụng trang 41 Toán 10 Tập 2: Nhân dịp nghỉ hè, Nam về quê ở với ông bà nội. Nhà ông bà nội có một ao cá có dạng hình chữ nhật ABCD với chiều dài AD = 15 m, chiều rộng AB = 12 m. Phần tam giác DEF là nơi ông bà nuôi vịt, AE = 5 m, CF = 6 m (H.7.11). 

a) Chọn hệ trục tọa độ Oxy, có điểm O trùng với điểm B, các tia Ox, Oy tương ứng trùng với các tia BC, BA. Chọn 1 đơn vị độ dài trên mặt phẳng tọa độ tương ứng với 1 m trong thực tế. Hãy xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D, E, F và viết phương trình đường thẳng EF. 

b) Nam đứng ở vị trí B câu cá và có thể quăng lưỡi câu xa 10,7 m. Hỏi lưỡi câu có thể rơi vào nơi nuôi vịt hay không ? 

Nhân dịp nghỉ hè, Nam về quê ở với ông bà nội. Nhà ông bà nội có một ao cá có dạng hình chữ nhật ABCD

Quảng cáo

Lời giải:

a) Đặt hệ trục tọa độ như hình vẽ sau: 

Nhân dịp nghỉ hè, Nam về quê ở với ông bà nội. Nhà ông bà nội có một ao cá có dạng hình chữ nhật ABCD

Vì B trùng với gốc tọa độ O nên B có tọa độ là (0; 0). 

Vì ABCD là hình chữ nhật nên CD = AB = 12 m, BC = AD = 15 m. 

Điểm A thuộc trục Oy và có AO = AB = 12 m nên A có tọa độ là (0; 12). 

Điểm C thuộc trục Ox và có CO = CB = 15 m nên C có tọa độ là (15; 0). 

Ta có: DC ⊥ Ox (do DC ⊥ BC), DA ⊥ Oy (do DA ⊥ AB) và DC = 12 m, DA = 15 m nên điểm D có tọa độ là (15; 12). 

Từ E kẻ EH vuông góc với BC, H thuộc BC nên EH = AB = 12 m, lại có AE = 5 m, do đó điểm E có tọa độ là (5; 12).

Từ F kẻ FJ vuông góc với AB, J thuộc AB nên FJ = AD = 15 m, lại có CF = 6 m, do đó điểm F có tọa độ là (15; 6). 

Vậy A(0; 12), B(0; 0), C(15; 0), D(15; 12), E(5; 12), F(15; 6). 

Ta có: EF=155;612=10;6

Chọn vectơ u=12EF=5;3 làm vectơ chỉ phương của đường thẳng EF thì vectơ pháp tuyến của đường thẳng EF là n=3;5

Đường thẳng EF đi qua điểm E(5; 12) và có một vectơ pháp tuyến là n=3;5, do đó phương trình đường thẳng EF là: 3(x – 5) + 5(y – 12) = 0 hay 3x + 5y – 75 = 0. 

b) Áp dụng công thức tính khoảng cách, ta có khoảng cách từ B đến EF là: 

dB,EF=3.0+5.07532+52=7534≈ 12,9 m. 

Khoảng cách từ B đến EF là đường ngắn nhất từ B nơi Nam đứng đến EF, lưỡi câu có thể quăng xa 10,7 m và 10,7 m < 12,9 m nên lưỡi câu không thể rơi vào vị trí nuôi vịt. 

Bài 7.7 trang 41 Toán 10 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau: 

a) ∆1: 32x+2y3=0và ∆2: 6x + 2y 6= 0. 

b) d1: x 3y+ 2 = 0 và d2: 3x– 3y + 2 = 0. 

c) m1: x – 2y + 1 = 0 và m2: 3x + y – 2 = 0. 

Quảng cáo


Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1: 32x+2y3=0có vectơ pháp tuyến là n1=32;2

Đường thẳng ∆2: 6x + 2y6 = 0 có vectơ pháp tuyến là n2=6;  2

Ta có: n1=22n2 nên hai vectơ n1 và n2 cùng phương, do đó hai đường thẳng ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau. 

Mặt khác, điểm A0;62 vừa thuộc ∆1 vừa thuộc ∆2

Vậy hai đường thẳng ∆1 và ∆2 trùng nhau. 

b) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d1: x3y + 2 = 0 là n1=1;3 và của d2: 3x – 3y + 2 = 0 là n2=3;3

Ta có: n2=3n1 nên hai vectơ n1n2 cùng phương, do đó hai đường thẳng d1 và d2 song song hoặc trùng nhau. 

Mặt khác, điểm B(– 2; 0) thuộc d1 nhưng không thuộc d2

Vậy hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau.

c) Xét hệ phương trình x2y+1=03x+y2=03x6y+3=0       13x+y2=0         2.

Lấy (2) trừ vế theo vế cho (1) ta được: 7y – 5 = 0 y=57.

Thay vào (1) ta được: 3x6.57+3=0x=37

Do đó hệ trên có nghiệm duy nhất 37;57

Vậy hai đường thẳng m1 và m2 cắt nhau tại điểm có tọa độ 37;57.

Bài 7.8 trang 41 Toán 10 Tập 2: Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau: 

a) ∆1:3x + y – 4 = 0 và ∆2: x +3y + 3 = 0; 

b) d1: x=1+2ty=3+4tvà d2: x=3+sy=13s           (t, s là các tham số). 

Quảng cáo

Lời giải:

a) Vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆1: 3x+ y – 4 = 0 là n1=3;  1 và của ∆2: x +3y + 3 = 0 là n2=1;3

Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2. Ta có: 

cosφ = cosn1,  n2=n1.  n2n1.  n2=3.1+1.332+12.12+32=232.2=32

Do đó, góc giữa ∆1 và ∆2 là φ = 30°.

b) Vectơ chỉ phương của đường thẳng d1u1=2;  4, của đường thẳng d2u2=1;3

Suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng d1n1=4;2, của đường thẳng d2n2=3;1

Gọi α là góc giữa hai đường thẳng d1 và d2. Ta có: 

cosα = cosn1,  n2=n1.  n2n1.  n2=4.3+2.142+22.32+12=1020.10=22

Do đó, góc giữa d1 và d2 là α = 45°.

Bài 7.9 trang 41 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(0; – 2) và đường thẳng ∆: x + y – 4 = 0.

a) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆. 

b) Viết phương trình đường thẳng a đi qua điểm M(– 1; 0) và song song với ∆. 

c) Viết phương trình đường thẳng b đi qua điểm N(0; 3) và vuông góc với ∆. 

Quảng cáo

Lời giải:

a) Áp dụng công thức tính khoảng cách, ta có khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆ là: d(A, ∆) = 0+2412+12=62=32

Vậy khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆ là 32

b) Đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến là nΔ=1;  1

Do a // ∆, nên vectơ pháp tuyến của a là na=nΔ=1;  1

Đường thẳng a đi qua điểm M(– 1; 0) và có vectơ pháp tuyến là na=1;  1, do đó phương trình đường thẳng a là: 1(x + 1) + 1(y – 0) = 0 hay x + y + 1 = 0. 

c) Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương là uΔ=1;  1

Do b ⊥ ∆, nên vectơ pháp tuyến của b là nb=uΔ=1;1.

Đường thẳng b đi qua điểm N(0; 3) và có vectơ pháp tuyến là nb=1;1, do đó phương trình đường thẳng b là: 1(x – 0) – 1(y – 3) = 0 hay x – y + 3 = 0. 

Bài 7.10 trang 41 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC có A(1; 0), B(3; 2) và C(– 2; – 1). 

a) Tính độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC. 

b) Tính diện tích tam giác ABC. 

Lời giải:

a) Độ dài đường cao kẻ từ đỉnh của tam giác ABC chính là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC. 

Ta có: BC=23;12=5;3

Chọn vectơ chỉ phương của đường thẳng BC là u=BC=5;3

Suy ra vectơ pháp tuyến của đường thẳng BC là n=3;  5

Đường thẳng BC đi qua điểm B(3; 2) và có vectơ pháp tuyến n=3;  5, do đó phương trình đường thẳng BC là: 3(x – 3) – 5(y – 2) = 0 hay 3x – 5y + 1 = 0. 

Khi đó khoảng cách từ A đến BC là: 

d(A, BC) = 3.15.0+132+52=434=23417

Vậy độ dài đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC là h = 23417

b) Ta có: BC = BC=52+32=34

Diện tích tam giác ABC là: 

S = 12h.BC=12.23417.34=2(đvdt). 

Vậy diện tích tam giác ABC là 2 đvdt.

Bài 7.11 trang 41 Toán 10 Tập 2: Chứng minh rằng hai đường thẳng d: y = ax + b (a ≠ 0) và d': y = a'x + b' (a' ≠ 0) vuông góc với nhau khi và chỉ khi aa' = – 1. 

Lời giải:

Ta có: y = ax + b ⇔ ax – y + b = 0 hay d: ax – y + b = 0 nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là n=a;  1

Lại có: y = a'x + b' ⇔ a'x – y + b' = 0 hay d': a'x – y + b' = 0 nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng d' là n'=a';  1

Hai đường thẳng d và d' vuông góc với nhau khi nn'n.n'=0a.a'+1.1=0 

a.a'+1=0a.a'=1

Vậy d ⊥ d' ⇔ aa' = – 1. 

Bài 7.12 trang 41 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, một tín hiệu âm thanh phát đi từ một vị trí và được ba thiết bị ghi tín hiệu đặt tại ba vị trí O(0; 0), A(1; 0), B(1; 3) nhận được cùng một thời điểm. Hãy xác định vị trí phát tín hiệu âm thanh. 

Lời giải:

Gọi H(a; b) là vị trí tín hiệu âm thanh phát đi. 

Vì ba thiết bị ghi tín hiệu đặt tại ba vị trí O(0; 0), A(1; 0), B(1; 3) nhận tín hiệu từ H phát đi tại cùng một thời điểm nên HO = HA = HB. 

Ta có: HO=a;b, HA=1a;b, HC=1a;3b

Do đó: HO=a2+b2=a2+b2, HA=1a2+b2=a12+b2HC=1a2+3b2=a12+b32

Vì HO = HA nên a2+b2=a12+b2 a2+b2=a12+b2

⇔ a2 = a2 – 2a + 1 ⇔ 2a = 1 ⇔ a = 12

Vì HA = HB nên a12+b2=a12+b32

a12+b2=a12+b32

⇔ b2 = b2 – 6b + 9 ⇔ 6b = 9 ⇔ b = 32

Thay a = 12 và b = 32 vào các phương trình ta thấy đều thỏa mãn. 

Vậy vị trí phát tín hiệu âm thanh là tại điểm H có tọa độ 12;32

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên