Giải Toán 11 trang 42 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán 11 trang 42 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 42.

Giải Toán 11 trang 42 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Bài 1 trang 42 Toán 11 Tập 1: Góc lượng giác nào tương ứng với chuyển động quay 315 vòng ngược chiều kim đồng hồ?

A. 16π5;

B. 165ο;

C. 1 152°;

D. 1 152π.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Mỗi vòng kim đồng hồ quay là: 2π nên góc lượng giác quét được khi quay 315 vòng là 315.2π=3.2π+2π5 rad.

Khi đó điểm biểu diễn cho các góc lượng giác này có công thức số đo tổng quát là 2π5+k2π,k.

Quảng cáo

Xét Bài 1 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11. Do đó góc này không tương ứng với góc đã cho.

Xét Bài 1 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11. Do đó góc này không tương ứng với góc đã cho.

Xét Bài 1 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11. Do đó góc này tương ứng với góc đã cho.

Xét Bài 1 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11. Do đó góc này không tương ứng với góc đã cho.

Bài 2 trang 42 Toán 11 Tập 1: Trong trường hợp nào dưới đây cosα = cosβ và sinα = – sinβ ?

A. β = – α;

B. β = π – α;

C. β = π + α;

D. β=π2+α.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

+) Xét β = – α, khi đó:

cosβ = cos(– α) = cosα;

sinβ = sin(– α) = sinα hay sinα = – sinβ .

Do đó A thỏa mãn.

+) Xét β = π – α, khi đó:

cosβ = cos(π – α) = – cosα;

sinβ = sin(π – α) = sinα.

Do đó B không thỏa mãn.

+) Xét β = π + α, khi đó:

Quảng cáo

cosβ = cos(π + α) = – cosα;

sinβ = sin(π + α) = – sinα.

Do đó C không thỏa mãn.

+) Xét β=π2+α, khi đó:

cosβ = cos(π2+α) = – sinα;

sinβ = sin(π2+α) = cosα.

Do đó D không thỏa mãn.

Bài 3 trang 42 Toán 11 Tập 1: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hàm số y = sinx là hàm số chẵn;

B. Hàm số y = cosx là hàm số chẵn;

C. Hàm số y = tanx là hàm số chẵn;

D. Hàm số y = cotx là hàm số chẵn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có tập xác định của hàm số y = cosx là ℝ.

Nếu với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và y(– x) = cos(– x) = cosx = y(x).

Vậy hàm số y = cosx là hàm số chẵn.

Bài 4 trang 42 Toán 11 Tập 1: Nghiệm âm lớn nhất của phương trình lượng giác cos2x = cosx+π3

A. π9;

B. 5π3;

C. 7π9;

D. 13π9.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

cos2x = cosx+π3

Bài 4 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

+) Với x = π3 + k2π, kZ đạt giá trị âm lớn nhất khi k = – 1 và bằng: π32π=5π3.

+) Với x=π9+k2π3,k đạt giá trị âm lớn nhất khi k = 0 và bằng: π9+0.2π9=π9.

Vậy nghiệm âm lớn nhất của phương trình đã cho là π9.

Bài 5 trang 42 Toán 11 Tập 1: Số nghiệm của phương trình tanx = 3 trong khoảng π2;7π3

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Lời giải:

Xét phương trình tanx = 3

⇔ x ≈ 1,25 + kπ, k ∈ ℤ

Xét: π2<x<7π3π2<1,25+kπ<7π3 -0,9 < k < 1,94.

Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1}.

Vậy có 2 nghiệm của phương trình đã cho nằm trong khoảng π2;7π3.

Bài 6 trang 42 Toán 11 Tập 1: Nhiệt độ ngoài trời ở một thành phố vào các thời điểm khác nhau trong ngày có thể được mô phỏng bởi công thức h(t) = 29 + 3sinπ12(t-9), với h được tính bằng độ C và t là thời gian trong ngày tính bằng giờ. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là bao nhiêu độ C và vào lúc mấy giờ

(Theo https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/0168192385900139)

A. 32°C, lúc 15 giờ;

B. 29°C, lúc 9 giờ;

C. 26°C, lúc 3 giờ;

D. 26°C, lúc 0 giờ;

Lời giải:

Bài 6 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 6 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là 26°C khi

Bài 6 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vì vậy vào thời điểm 3 giờ trong ngày thì nhiều độ thấp nhất của thành phố là 26°C.

Bài 7 trang 42 Toán 11 Tập 1: Một chiếc quạt trần năm cánh quay với tốc độ 45 vòng trong một phút. Chọn chiều quay của quạt là chiều thuận. Sau 3 giây, quạt quay được một góc có số đo bao nhiêu radian?

Lời giải:

Tốc độ góc của quạt trần là: 45.2π60=3π2(rad/s).

Sau 3 giây, quạt quay được một góc có số đo là: 3π2.3=9π2rad.

Bài 8 trang 42 Toán 11 Tập 1: Cho cosα = 13π2<α<0. Tính:

a) sinα;

b) sin2α;

c) cosα+π3.

Lời giải:

a) sinα = Bài 8 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) sin2α = 2sinα.cosα = 2.13223=429.

c) Bài 8 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 9 trang 42 Toán 11 Tập 1: Chứng minh đẳng thức lượng giác:

a) sin(α + β)sin(α – β) = sin2α – sin2β;

b) cos4α – cos4απ2 = cos2α.

Lời giải:

a) sin(α + β)sin(α – β) = sin2α – sin2β

Ta có: sin(α + β)sin(α – β) =

Bài 9 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 9 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) Ta có: cos4α – cos4απ2 = cos4α – sin4α = (cos2α – sin2α)(cos2α + sin2α)

= cos2α – sin2α = cos2α.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 1 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên