Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia lớp 3.
Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
1. Tìm thừa số trong một tích
Ví dụ: 3 hộp bóng có tất cả 12 quả bóng. Hỏi mỗi hộp có mấy quả bóng?
? |
× |
3 |
= |
12 |
Thừa số |
|
Thừa số |
|
Tích |
Mỗi hộp có số quả bóng là:
12 : 3 = 4 (quả)
2. Tìm số bị chia, số chia
a) Tìm số bị chia
Ví dụ: Mẹ xếp một số quả cam vào 4 đĩa, mỗi đĩa 6 quả. Hỏi mẹ có tất cả bao nhiêu quả cam?
? |
: |
4 |
= |
6 |
Số bị chia |
|
Số chia |
|
Thương |
Mẹ có tất cả số quả cam là:
6 × 4 = 24 (quả)
b) Tìm số chia
Mẹ có 24 quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa có 6 quả cam. Hỏi mẹ chia được mấy đĩa như thế?
24 |
: |
? |
= |
6 |
Số bị chia |
|
Số chia |
|
Thương |
Mẹ chia được số đĩa là:
24 : 6 = 4 (đĩa)
Ghi nhớ: Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
3. Bài tập vận dụng
Bài 1. Tìm thừa số (theo mẫu):
Mẫu:
? × 5 = 35
35 : 5 = 7
a) ? × 4 = 28
b) ? × 3 = 12
c) 6 × ? = 24
Bài giải
Áp dụng kiến thức: Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia
a)
? × 4 = 28
28 : 4 = 7
Thừa số cần tìm là 7.
b)
? × 3 = 12
12 : 3 = 4
Thừa số cần tìm là 4.
c)
6 × ? = 24
24 : 4 = 6
Thừa số cần tìm là 6.
Bài 2. Tìm số bị chia (theo mẫu):
Mẫu:
? : 5 = 6
6 × 5 = 30
a) ? : 6 = 7
b) ? : 4 = 32
c) ? : 3 = 18
Bài giải
Áp dụng kiến thức: Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
a)
? : 6 = 7
7 × 6 = 42
Số bị chia cần tìm là 42.
b)
? : 4 = 32
32 × 4 = 128
Số bị chia cần tìm là 128.
c)
? : 3 = 18
18 × 3 = 54
Số bị chia cần tìm là 54.
Bài 3. Tìm số chia (theo mẫu):
Mẫu:
15 : ? = 3
15 : 3 = 5
a) 24 : ? = 6
b) 40 : ? = 5
c) 28 : ? = 4
Bài giải
Áp dụng kiến thức: Muốn tìm số chia, ta thấy số bị chia chia cho thương
a)
24 : ? = 6
24 : 6 = 4
Số chia là 4.
b)
40 : ? = 5
40 : 5 = 8
Số chia là 8.
c)
28 : ? = 4
28 : 4 = 7
Số chia là 7.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 18: Góc, góc vuông, góc không vuông
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.