Các số có bốn chữ số. Số 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Các số có bốn chữ số. Số 10000 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Các số có bốn chữ số. Số 10000 lớp 3.

Các số có bốn chữ số. Số 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

Lý thuyết Các số có bốn chữ số. Số 10000

- Các số có 4 chữ số gồm các hàng: nghìn, trăm, chục, đơn vị

Các số có bốn chữ số. Số 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 10 đơn vị bằng 1 chục

Các số có bốn chữ số. Số 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 10 chục bằng 1 trăm

Quảng cáo

Các số có bốn chữ số. Số 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 10 trăm bằng 1 nghìn

- Số 10 000 đọc là mười nghìn

Các số có bốn chữ số. Số 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

- Các số đặc biệt.

+ Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999

+ Số bé nhất có 4 chữ số là: 1000

+ Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998.

Quảng cáo

Các dạng bài tập Các số có bốn chữ số. Số 10000

Dạng 1: Đọc số và viết số

- Cho các chữ số trong mỗi hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.

- Cách làm:

+ Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0

- Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.

Ví dụ: Viết vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau:

9996

9997

?

?

?

Lời giải

Số gồm: 3 nghìn, 6 trăm, 7 chục, 4 đơn vị

Viết là: 3674. Đọc là: Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư

Ta điền vào bảng như sau:

9 996

9 997

9 998

9 999

10 000

Quảng cáo

Dạng 2: Điền số theo thứ tự.

- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.

- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.

- Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Ví dụ: Hoàn thành dãy số sau:

9996

9997

?

?

?

Lời giải

Dãy số trên được viết theo quy luật: Số đằng sau bằng số đằng trước thêm 1 đơn vị

Ta có:

9 996 + 1 = 9 997

9 997 + 1 = 9 998

9 998 + 1 = 9 999

9 999 + 1 = 10 000

Vậy ba số cần điền vào ô trống theo thứ tự lần lượt là 9998; 9999; 10 000

Ta điền như sau:

9 996

9 997

9 998

9 999

10 000

Dạng 3: Viết số thành tổng.

- Phân tích số có 4 chữ số đã cho thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Ví dụ:

a) Phân tích số 4 864 thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị

b) Phân tích tương tự với số 5 008

 Lời giải

a) Số 4 864 gồm 4 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị

Do đó ta có thể phân tích số 4864 thành tổng các số nghìn, trăm, chục, đơn vị như sau: 4 864 = 4 000 + 800 + 60 + 4

b) Số 5 008 gồm 5 nghìn, 8 đơn vị

Do đó: 5008 = 5000 + 8

Dạng 4. Tạo lập các số có 4 chữ số

- Khi lập các số có 4 chữ số, thông thường ta sẽ liệt kê các trường hợp, chú ý cần lập theo một thứ tự nhất định (từ nhỏ đến lớn hoặc từ lớn đến bé) để tránh sai sót và bị thiếu.

Ví dụ: Từ bốn chữ số 0, 0, 2, 3. Hãy lập tất cả các số có bốn chữ số được tạo thành từ bốn chữ số đã cho.

 Lời giải

Các số tự nhiên có 4 chữ số được tạo thành từ 4 chữ số đã cho là:

+ 2003; 2030; 2300

+ 3002; 3020; 3200

Như vậy lập được 6 số có 4 chữ số được tạo thành từ các số 0, 0, 2, 3.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên