So sánh các số trong phạm vi 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập So sánh các số trong phạm vi 10000 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm So sánh các số trong phạm vi 10000 lớp 3.

So sánh các số trong phạm vi 10000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

Lý thuyết So sánh các số trong phạm vi 10000

- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải

Ví dụ: 5 648 < 5 680

+ Vì cả hai số 5 648 và 5 680 đều có chữ số hàng nghìn là 5 và chữ số hàng trăm là 6. Số 5 648 có chữ số hàng chục là 4, số 5 680 có chữ số hàng chục là 8.

+ Do 4 < 8 nên 5 648 < 5 680

- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn

Ví dụ: 820 < 1 312

+ Số 820 có 3 chữ số; Số 1 312 có 4 chữ số

+ Do số 820 có ít chữ số hơn nên ta có 820 < 1 312

Các dạng bài tập So sánh các số trong phạm vi 10000

Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống

- So sánh giá trị của các số

- Điền dấu >, <, = vào ô trống

Quảng cáo

Ví dụ: Điền dấu >, < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 831 …. 5 318

b) 197 …. 2 022

Lời giải

a) Ta có

+ Số 5 831 và số 5 318 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 5

+ Số 5 831 có chữ số hàng trăm là 8; Số 5 318 có chữ số hàng trăm là 3

+ Do 8 > 3 nên 5 831 > 5 318

Vậy ta cần điền dấu  > vào chỗ chấm

b) Ta có

+ Số 197 có 3 chữ số

+ Số 2 022 có 4 chữ số

Do số 197 có ít số chữ số hơn số 2 022 nên 197 < 2 022

Vậy ta cần điền dấu < vào chỗ chấm

Dạng 2. Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số

- So sánh các số trong một dãy

- Chọn số có giá trị bé nhất hoặc lớn nhất theo yêu cầu

Quảng cáo

Ví dụ: Số lớn nhất trong các số 2 783; 2 873; 2 387; 2378 là số nào?

Lời giải

+ Các số đã cho đều có cùng chữ số hàng nghìn là 2

+ Số 2 783 có chữ số hàng trăm là 7

   Số 2 873 có chữ số hàng trăm là 8

   Số 2 387 và số 2 378 đều có cùng chữ số hàng trăm là 3

● Số 2 387 có chữ số hàng chục là 8

● Số 2 378 có chữ số hàng chục là 7

+ Do đó ta có: 2 378 < 2 387 < 2 783 < 2 873

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 2 873.

Dạng 3. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại

- So sánh các số trong một dãy

- Sắp xếp các số trong dãy theo thứ tự

Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 4 567; 4 657; 4 756; 4 576

Quảng cáo

Lời giải

+ Các số đã cho đều có cùng chữ số hàng nghìn là 4

+ Số 4 567 và số 4 576 đều có cùng chữ số hàng trăm là 5

● Số 4 567 có chữ số hàng chục là 6

● Số 4 576 có chữ số hàng chục là 7

Do 7 > 6 nên 4 576 > 4 567

   Số 4 657 có chữ số hàng trăm là 6

   Số 4 756 có chữ số hàng trăm là 7

+ Do 7 > 6 > 5 nên ta có: 4 756 > 4 657 > 4 576 > 4 567

Vậy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được:

4 756; 4 657; 4 576; 4 567

Dạng 4. Tạo lập các số

- Từ các chữ số đã cho, đề bài yêu cầu viết số lớn nhất hoặc số bé nhất được tạo ra từ các chữ số đó

+ Nếu là số bé nhất: Sắp xếp các chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn (Nếu đề bài có chữ số 0 thì đảo vị trí số thứ hai lên đầu). Sau đó tiến hành viết các số theo thứ tự từ trái qua phải

+ Nếu là số lớn nhất: Sắp xếp các chữ số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé. Viết số đó theo thứ tự từ trái qua phải

Ví dụ: Từ các chữ số 3, 2, 4, 0. Hãy lập ra số bé nhất có 4 chữ số từ các chữ số trên

Lời giải

Ta có: 0 < 2 < 3 < 4

Số bé nhất có 4 chữ số được tạo thành từ 4 chữ số trên là: 2034

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên