So sánh các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập So sánh các số trong phạm vi 100000 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm So sánh các số trong phạm vi 100000 lớp 3.
So sánh các số trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết So sánh các số trong phạm vi 100000
- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải
Ví dụ: 34 720 > 34 207
+ Vì cả hai số 34 720 và 34 207 đều có chữ số hàng chục nghìn là 3 và chữ số hàng nghìn là 4. Số 34 720 có chữ số hàng trăm là 7, số 34 207 có chữ số hàng trăm là 2
+ Do 7 > 2 nên 34 720 > 34 207
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
Ví dụ: 9 008 < 15 406
+ Số 9 008 có 4 chữ số; Số 15 406 có 5 chữ số
+ Do số 9 008 có ít chữ số hơn số 15 406 nên ta có 9 008 < 15 406
Các dạng bài tập So sánh các số trong phạm vi 100000
Dạng 1: So sánh giá trị của hai số hoặc hai biểu thức cho trước
- So sánh giá trị của các số, nếu là biểu thức thì cần thực hiện tính giá trị biểu thức trước khi so sánh
- Điền dấu >, <, = vào ô trống
Ví dụ 1: Đúng/ Sai
a) 50 426 > 51 379
b) 2 368 < 15 654
c) 41 306 = 40 000 + 1 000 + 300 + 6
Lời giải
a) Ta có
+ Số 50 426 và số 51 379 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là 5
+ Số 50 426 có chữ số hàng nghìn là 0; Số 51 379 có chữ số hàng nghìn là 1
+ Do 0 < 1 nên 50 426 < 51 379
Vậy khẳng định trên là sai.
b) Ta có:
+ Số 2 368 có 4 chữ số
+ Số 15 654 có 5 chữ số
Do số 2 368 có ít số chữ số hơn số 215 654 nên 2 368 < 15 654
Vậy khẳng định trên là đúng.
c) Số 41 306 gồm 4 chục nghìn, 1 nghìn, 3 trăm, 6 đơn vị
Do đó: 41 306 = 40 000 + 1 000 + 300 + 6
Vậy khẳng định trên đúng.
Dạng 2. Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số
- So sánh các số trong một dãy
- Chọn số có giá trị bé nhất hoặc lớn nhất theo yêu cầu
Ví dụ: Số bé nhất trong các số 73 017; 70 137; 71 037; 73 071 là số nào?
Lời giải
+ Các số đã cho đều có cùng chữ số hàng nghìn là 7 và chữ số hàng trăm là 0
+ Số 73 017 và số 73 071 đều có chữ số hàng nghìn là 3
● Số 73 017 có chữ số hàng chục là 1
● Số 73 071 có chữ số hàng chục là 7
Do 1 < 7 nên 73 017 < 73 071
Số 70 137 có chữ số hàng nghìn là 0
Số 71 037 có chữ số hàng nghìn là 1
+ Do 0 < 1 < 3 nên ta có: 70 137 < 71 037 < 73 017 < 73 071
Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 70 137.
Dạng 3. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại
- So sánh các số trong một dãy
- Sắp xếp các số trong dãy theo thứ tự
Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 40 000; 41 150; 39 999; 35 970
+ Số 40 000 và số 41 150 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là
● Số 40 000 có chữ số hàng nghìn là 0
● Số 41 150 có chữ số hàng nghìn là 1
Do 1 > 0 nên 41 150 > 40 000
+ Số 39 999 và số 35 970 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là 3
● Số 39 999 có chữ số hàng nghìn là 9
● Số 35 970 có chữ số hàng nghìn là 5
Do 9 > 5 nên 39 999 > 35 970
+ Do 3 < 4 nên ta có: 41 150 > 40 000 > 39 999 > 35 970
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 41 150; 40 000; 39 999; 35 970
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.