Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Luyện tập chung Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Luyện tập chung lớp 3.
Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
I. Các số có 5 chữ số
1. Đọc số và viết số
- Số có 5 chữ số bao gồm các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và hàng chục nghìn
- Đọc (viết) các số có 5 chữ số lần lượt từng hàng từ trái sang phải
- Cách làm:
+ Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0
+ Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.
Ví dụ: Số 79 600 bao gồm 7 chục nghìn, 9 nghìn, 6 trăm
Đọc là: Bảy mươi chín nghìn sáu trăm
2. Điền số theo thứ tự.
- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
- Các số tròn chục nghìn, tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau 10 000; 1 000; 100; 10
Ví dụ: Hoàn thành dãy số sau:
54 100 |
54 200 |
? |
54 400 |
? |
Lời giải
Dãy số trên được viết theo quy luật: Số đằng sau bằng số đằng trước cộng thêm 100 đơn vị
Ta có:
54 100 + 100 = 54 200
54 200 + 100 = 54 300
54 300 + 100 = 54 400
54 400 + 100 = 54 500
Vậy hai số cần điền vào ô trống theo thứ tự lần lượt là 54 300; 54 500
Ta điền như sau:
54 100 |
54 200 |
54 300 |
54 400 |
54 500 |
II. So sánh các số
- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải
Ví dụ: 34 720 > 34 207
+ Vì cả hai số 34 720 và 34 207 đều có chữ số hàng chục nghìn là 3 và chữ số hàng nghìn là 4. Số 34 720 có chữ số hàng trăm là 7, số 34 207 có chữ số hàng trăm là 2
+ Do 7 > 2 nên 34 720 > 34 207
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
Ví dụ: 9 008 < 15 406
+ Số 9 008 có 4 chữ số; Số 15 406 có 5 chữ số
+ Do số 9 008 có ít chữ số hơn số 15 406 nên ta có 9 008 < 15 406
III. Làm tròn số
1. Làm tròn số đến hàng nghìn
- Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Ví dụ:
a) Số 65 341 làm tròn đến hàng nghìn thành số 65 000. Vì số 65 341 có chữ số hàng trăm là 3, do 3 < 5 nên ta sẽ làm tròn xuống thành số 65 000
b) Số 12 680 làm tròn đến hàng nghìn thành số 13 000. Vì số 12 680 có chữ số hàng trăm là 6, do 6 > 5 nên ta làm tròn lên thành số 13 000
2. Làm tròn số đến hàng chục nghìn
- Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên
Ví dụ:
a) Số 15 468 làm tròn đến hàng chục nghìn thành số 20 000. Vì số 15 468 có chữ số hàng nghìn là 5, do 5 = 5 nên ta làm tròn lên thành số 20 000.
b) Số 14 200 làm tròn đến hàng chục nghìn là 14 000. Vì số 14 200 có chữ số hàng nghìn là 4, do 4 < 5 nên ta làm tròn xuống thành số 14 000.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 61: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 67: Thực hành xem đồng hồ, xem lịch
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.