Các số có năm chữ số. Số 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Các số có năm chữ số. Số 100000 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Các số có năm chữ số. Số 100000 lớp 3.

Các số có năm chữ số. Số 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

Lý thuyết Các số có năm chữ số. Số 100000

- Số có 5 chữ số bao gồm các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và hàng chục nghìn.

- Đọc (viết) các số có 5 chữ số lần lượt từng hàng từ trái sang phải.

Ví dụ:

Các số có năm chữ số. Số 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Số gồm 2 chục nghìn, 1 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 2 đơn vị

Viết là: 21 342. Đọc là Hai mươi mốt nghìn ba trăm bốn mươi hai

- Số 100 000: Đọc là một trăm nghìn

Các số có năm chữ số. Số 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

- Các số đặc biệt.

+ Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999

+ Số bé nhất có 5 chữ số là: 10 000

+ Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99 998

+ Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10 001

+ Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 764

+ Các số tròn chục nghìn: 10 000, 20 000, 30 000, 40 000 …

Các dạng bài tập Các số có năm chữ số. Số 100000

Dạng 1: Xác định các chữ số trong hàng, viết số, đọc số

- Cho các chữ số trong mỗi hàng: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; yêu cầu viết thành số.

- Cách làm:

+ Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Quảng cáo

+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

- Đọc số theo thứ tự lần lượt từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị

Ví dụ: Hoàn thành bảng sau

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

3

6

5

2

4

?

?

?

?

?

?

?

27 350

?

Lời giải

* Phân tích

a) + Viết theo thứ tự từ lần lượt từ trái qua phải: từ hàng chục nghìn, đến hàng nghìn, đến hàng trăm, hàng chục rồi cuối cùng là hàng đơn vị

→  Số gồm 3 chục nghìn, 6 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 4 đơn vị, viết là: 36 524

+ Đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị

→ Số 36 524 đọc là Ba mươi sáu nghìn năm trăm hai mươi tư

b) Tương tự, ta có: số 27 350 gồm 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 0 đơn vị.

Quảng cáo

Đọc là: Hai mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi

* Ta điền vào bảng như sau:

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

3

6

5

2

4

36 524

Ba mươi sáu nghìn năm trăm hai mươi tư

2

7

3

5

0

27 350

Hai mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi

Dạng 2: Điền số theo thứ tự.

- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.

- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.

- Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Ví dụ 1: Hoàn thành dãy số sau:

20 000

30 000

40 000

?

?

70 000

Lời giải

* Phân tích

Dãy số trên được viết theo quy luật: Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 10 000

20 000 + 10 000 = 30 000

30 000 + 10 000 = 40 000

40 000 + 10 000 = 50 000

50 000 + 10 000 = 60 000

60 000 + 10 000 = 70 000

Vậy hai số cần điền vào ô trống theo thứ tự lần lượt là 50 000; 60 000

* Ta điền như sau:

20 000

30 000

40 000

50 000

60 000

70 000

Ví dụ 2: Số liền sau của số 99 999 là số nào?

Lời giải

Số liền sau của số 99 999 là số đứng sau số 99 999 và hơn số 99 999 một đơn vị

Số đó là: 99 999 + 1 = 100 000

Vậy số liền sau của số 99 999 là số 100 000

Dạng 3: Viết số thành tổng.

Phân tích số có 5 chữ số đã cho thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Ví dụ: Phân tích số 54 948 thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị

Lời giải

Số 54 948 bao gồm: 5 chục nghìn, 4 nghìn, 9 trăm, 4 chục, 8 đơn vị.

Do đó khi phân tích số 54 948 thàng tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ta viết như sau:

54 948 = 50 000 + 4 000 + 900 + 40 + 8

Ví dụ 2: Viết các số sau thành tổng các hàng theo mẫu như ví dụ 1

a) 97 132

b) 18 093

c) 46 000

Lời giải

a) Số 97 132 bao gồm 9 chục nghìn, 7 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 2 đơn vị

97 132 = 90 000 + 7 000 + 100 + 30 + 2

b) Số 18 093 bao gồm 1 chục nghìn, 8 nghìn, 9 chục, 3 đơn vị

18 093 = 10 000 + 8 000 + 90 + 3

c) Số 46 000 bao gồm 4 chục nghìn, 6 nghìn

46 000 = 40 000 + 6 000

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên