Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Luyện tập ch Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Luyện tập chung lớp 3.

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

I. Phép nhân, phép chia

1. Muốn nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, ta làm như sau:

- Đặt tính rồi tính: Thừa số thứ nhất là số có 4 chữ số, thừa số thứ hai là số có 1 chữ số

- Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái

- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị

2. Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: Thực hiện lấy từng chữ số của số bị chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải

Ví dụ 1: Thực hiện phép tính 4 203 × 2

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

+ 2 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

Vậy 4 203 × 2 = 8 406

Ví dụ 2: Thực hiện phép tính 3 652 : 4

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 36 chia 4 bằng 9, viết 9

9 nhân 4 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0

+ Hạ 5, 5 chia 4 được 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1

+ Hạ 2, 12 chia 4 được 3, viết 3

3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0

Vậy 3 652 : 4 = 913

Quảng cáo

II. Toán đố

- Đọc và phân tích kĩ đề bài, chú ý từ khóa như “mỗi” ,“một” …, yêu cầu của bài toán.

- Khi bài toán cho giá trị một nhóm và yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm tương tự thì ta thường sử dụng phép nhân.

- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ 1: Túi đường thứ nhất có cân nặng 1 023 g. Túi đường thứ hai có cân nặng gấp 3 lần cân nặng của túi đường thứ nhất. Hỏi túi đường thứ hai nặng bao nhiêu gam?

Lời giải

Túi đường thứ hai nặng số gam là:

1 023 × 3 = 3 069 (g)

Đáp số: 3 069 gam

Ví dụ 2: Một cửa hàng may dùng  4 966 m vải để may đồng phục cho học sinh. Mỗi bộ quần áo may hết 3 m vải. Hỏi may được nhiều nhất bao nhiêu bộ đồng phục?

Quảng cáo

Lời giải

Ta có: 4 966 : 3 = 1 655 (dư 1)

Do còn thừa 1 m vải không đủ để may thêm được bộ đồng phục nào nữa nên cửa hàng đó may được nhiều nhất 1 655 bộ đồng phục trong ngày)

III. Tìm số chưa biết

- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Ví dụ:

a) ? × 2 = 2 432

Số cần tìm là: 2 432 : 2 = 1 216

b) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là 1 650 cm2. Tính chiều dài của hình chữ nhật, biết chiều rộng của hình chữ nhật là 5 cm.

Lời giải

Chiều dài của hình chữ nhật là:

1 650 : 5 = 330 (cm)

Đáp số: 330 cm

Quảng cáo

IV. Tính giá trị của biểu thức

- Quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.

+ Trong biểu thức chỉ có chứa phép cộng và phép trừ ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải

+ Trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau

+ Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức (2 000 + 7 015) : 3

Ta có: (2 000 + 7 015) : 3 = 9 015 : 3 = 3 005

Vậy giá trị biểu thức (2 000 + 7 015) : 3 = 3 005

V. So sánh

- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải

Ví dụ: 5 648 < 5 680

+ Vì cả hai số 5 648 và 5 680 đều có chữ số hàng nghìn là 5 và chữ số hàng trăm là 6. Số 5 648 có chữ số hàng chục là 4, số 5 680 có chữ số hàng chục là 8.

+ Do 4 < 8 nên 5 648 < 5 680

- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn

Ví dụ: 820 < 1 312

+ Số 820 có 3 chữ số; Số 1 312 có 4 chữ số

+ Do số 820 có ít chữ số hơn nên ta có 820 < 1 312

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên