Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3.

Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

Lý thuyết Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: Thực hiện lấy từng chữ số của số bị chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải

Ví dụ:

Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 36 chia 4 bằng 9, viết 9

9 nhân 4 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0

+ Hạ 5, 5 chia 4 được 1, viết 1

1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1

+ Hạ 2, 12 chia 4 được 3, viết 3

3 nhân 4 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0

Vậy 3 652 : 4 = 913

Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 49 chia 8 được 6, viết 6

6 nhân 8 bằng 48, 49 trừ 48 bằng 1

+ Hạ 7, 17 chia 8 được 2, viết 2

2 nhân 8 bằng 16, 17 trừ 16 bằng 1

+ Hạ 1, 11 chia 8 được 1, viết 1

1 nhân 8 bằng 8, 11 trừ 8 bằng 3

Vậy 4 971 : 8 = 621 (dư 3)

Các dạng bài tập Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Quảng cáo

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

- Đặt tính

- Thực hiện lấy từng số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải

Ví dụ: Thực hiện phép tính 5 821 : 8

Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 58 chia 8 được 7, viết 7

7 nhân 8 bằng 56, 58 trừ 56 bằng 2

+ Hạ 2, 22 chia 8 được 2, viết 2

2 nhân 8 bằng 16, 22 trừ 16 bằng 6

+ Hạ 1, 61 chia 8 được 7, viết 7

7 nhân 8 bằng 56, 61 trừ 56 bằng 5

Vậy 5 821 : 8 = 727 (dư 5)

Dạng 2: Chia nhẩm

- Các số tròn nghìn khi chia thì chỉ cần nhẩm tính phép chia chữ số hàng nghìn ở số bị chia chia cho số chia và giữ nguyên các hàng còn lại.

Ví dụ:

Quảng cáo

a) 9 000 : 9 = ?

Tính nhẩm: 9 nghìn : 9 = 1 nghìn

Vậy 9 000 : 9 = 1 000.

b) 6 000 : 2 = ?

Tính nhẩm: 6 nghìn : 2 = 3 nghìn

Vậy 6 000 : 2 = 3 000.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề.

- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

- Trình bày lời giải và kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ: Quãng đường từ Hà Nội đến Cà Mau dài 1 900 km, dài gấp bốn lần quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An. Hỏi quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải

Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài là:

1 900 : 4 = 475 (km)

Đáp số: 475 km

Quảng cáo

Dạng 4: So sánh, sắp xếp theo thứ tự

- Tính giá trị biểu thức.

- So sánh các giá trị vừa tìm được rồi sắp xếp theo yêu cầu.

Ví dụ: So sánh kết quả của hai phép tính sau:

6 000 : 3 và 1 999

Lời giải

Ta có: 6 000 : 3 = 2 000

Số 2 000 có chữ số hàng nghìn là 2, số 1 999 có chữ số hàng nghìn là 1.

Do 2 > 1 nên 2 000 > 1 999

Hạy 6 000 : 3 > 1 999.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên