Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Luyện tập chung Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Luyện tập chung lớp 3.

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

I. Phép nhân, phép chia

1. Muốn nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, ta làm như sau:

- Đặt tính rồi tính: Thừa số thứ nhất là số có 5 chữ số, thừa số thứ hai là số có 1 chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất

- Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái

- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị

Ví dụ:

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 5 nhân 5 bằng 25, viết 5 nhớ 2

+ 5 nhân 0 bằng 0, thêm 2 bằng 2, viết 2

+ 5 nhân 2 bằng 0, viết 0 nhớ 1

+ 5 nhân 5 bằng 25, thêm 1 bằng 26, viết 6 nhớ 2

+ 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7

Vậy 15 205 × 5 = 76 025

2. Muốn chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: Thực hiện lấy từng chữ số của số bị chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải

- Đặt tính

Quảng cáo

- Thực hiện lấy từng số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải

Ví dụ: Thực hiện phép tính 15 821 : 5

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 15 chia 5 được 3, viết 3

3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0

+ Hạ 8, 8 chia 5 được 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 3

+ Hạ 2, 32 chia 5 được 6, viết 6

6 nhân 5 bằng 30, 32 trừ 30 bằng 2

+ Hạ 1, 21 chia 5 được 4, viết 4

4 nhân 5 bằng 20, 21 trừ 20 bằng 1

Vậy 15 821 : 5 = 3 164 (dư 1)

3. Nhân nhẩm, chia nhẩm

- Các số tròn nghìn khi nhân/ chia thì chỉ cần nhẩm tính phép chia chữ số hàng nghìn ở số bị chia chia cho số chia và giữ nguyên các hàng còn lại.

Ví dụ:

a) 20 000 × (20 : 5) = ?

20 000 × (20 : 5) = 20 000 × 4

Nhẩm: 20 nghìn × 4 = 80 nghìn

Vậy 20 000 × 4 = 80 000

Hay 20 000 × (20 : 5) = 80 000

Quảng cáo

b) 15 000 : 3 × 6 = ?

Nhẩm: 15 nghìn : 3 × 6 = 5 nghìn × 6 = 30 nghìn

Vậy 15 000 : 3 × 6 = 30 000

II. Toán đố

- Đọc và phân tích kĩ đề bài, chú ý từ khóa như “mỗi” ,“một” …, yêu cầu của bài toán.

- Khi bài toán cho giá trị một nhóm và yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm tương tự thì ta thường sử dụng phép nhân.

- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả.

Ví dụ: Nhà Bác Hân có 2 mảnh vườn, mỗi mảnh vườn trồng 15 000 cây cao su. Bác phải thuê 6 đội nhân công để chăm sóc tổng số cây cao su đó. Hỏi mỗi đội nhân công cần phải chăm sóc bao nhiêu cây cao su?

Lời giải

Quảng cáo

Nhà Bác Hân trồng tất cả số cây cao su là:

15 000 × 2 = 30 000 (cây)

Mỗi đội nhân công cần chăm sóc số cây là:

30 000 : 6 = 5 000 (cây)

Đáp số: 5 000 cây cao su

III. Tính giá trị của biểu thức

- Quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.

+ Trong biểu thức chỉ có chứa phép cộng và phép trừ ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải

+ Trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau

+ Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức (24 514 – 3 204) : 2

Ta có:

(24 514 – 3 204) : 2

= 21 310 : 2

= 10 655

Vậy giá trị biểu thức (24 514 – 3 204) : 2 là 10 655.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên