Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 lớp 3.
Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
1. Đọc số, viết số
- Đọc và viết các số theo thứ tự từ trái qua phải: hàng chục nghìn (nếu có), hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Ví dụ: Số 9 084 đọc là Chín nghìn không trăm tám mươi tư
Số 75 058 đọc là Bảy mươi lăm nghìn không trăm năm mươi tám
2. Điền số theo thứ tự
- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.
- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.
- Các số tròn chục nghìn, tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một chục nghìn (10 000), một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.
Ví dụ: Điền số còn thiếu vào ô trống:
9 995 |
9 996 |
9 997 |
? |
? |
? |
Lời giải
* Phân tích
Dãy số trên được viết theo quy luật: Số đứng sau bằng số đứng trước thêm 1 đơn vị
Ta có:
9 996 = 9 995 + 1
9 997 = 9 996 + 1
9 998 = 9 997 + 1
9 999 = 9 998 + 1
10 000 = 9 999 + 1
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 9 998; 9 999; 10 000
* Ta điền như sau:
9 995 |
9 996 |
9 997 |
9 998 |
9 999 |
10 000 |
3. So sánh các số
- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải
Ví dụ: 34 720 > 34 207
+ Vì cả hai số 34 720 và 34 207 đều có chữ số hàng chục nghìn là 3 và chữ số hàng nghìn là 4. Số 34 720 có chữ số hàng trăm là 7, số 34 207 có chữ số hàng trăm là 2
+ Do 7 > 2 nên 34 720 > 34 207
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn
Ví dụ: 9 008 < 15 406
+ Số 9 008 có 4 chữ số; Số 15 406 có 5 chữ số
+ Do số 9 008 có ít chữ số hơn số 15 406 nên ta có 9 008 < 15 406
4. Phân tích các số thành tổng các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị
Ví dụ:
a) Số 8 327 gồm 8 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 7 đơn vị
Ta có: 8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7
b) Số 65 380 gồm 6 chục nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 8 chục
Ta có: 65 380 = 60 000 + 5 000 + 300 + 80
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.