Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 lớp 3.
Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
I. Phép nhân, phép chia
1. Muốn nhân một số với số có một chữ số, ta làm như sau:
- Đặt tính rồi tính: Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất
- Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái
- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị
Ví dụ:
+ 5 nhân 5 bằng 25, viết 5 nhớ 2 + 5 nhân 0 bằng 0, thêm 2 bằng 2, viết 2 + 5 nhân 2 bằng 0, viết 0 nhớ 1 + 5 nhân 5 bằng 25, thêm 1 bằng 26, viết 6 nhớ 2 + 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7 Vậy 15 205 × 5 = 76 025 |
2. Muốn chia số cho số có một chữ số ta làm như sau: Thực hiện lấy từng chữ số của số bị chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải
- Đặt tính
- Thực hiện lấy từng số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải
Ví dụ: Thực hiện phép tính 15 821 : 5
+ 15 chia 5 được 3, viết 3 3 nhân 5 bằng 15, 15 trừ 15 bằng 0 + Hạ 8, 8 chia 5 được 1, viết 1 1 nhân 5 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 3 + Hạ 2, 32 chia 5 được 6, viết 6 6 nhân 5 bằng 30, 32 trừ 30 bằng 2 + Hạ 1, 21 chia 5 được 4, viết 4 4 nhân 5 bằng 20, 21 trừ 20 bằng 1 Vậy 15 821 : 5 = 3 164 (dư 1) |
3. Nhân nhẩm, chia nhẩm
- Các số tròn nghìn khi nhân/ chia thì chỉ cần nhẩm tính phép chia chữ số hàng nghìn ở số bị chia chia cho số chia và giữ nguyên các hàng còn lại.
Ví dụ:
a) 6 000 × 4 = ?
Nhẩm: 6 nghìn × 4 = 24 nghìn
Vậy 6 000 × 4 = 24 000
b) 96 000 : 4 = ?
Nhẩm: 96 nghìn : 4 = 24 nghìn
Vậy 96 000 : 4 = 24 000
II. Tính giá trị của biểu thức
- Quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
+ Trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau
+ Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức (24 514 – 3 204) : 2
Ta có: (24 514 – 3 204) : 2
= 21 310 : 2
= 10 655
Vậy giá trị biểu thức (24 514 – 3 204) : 2 = 10 655
III. Toán đố
- Đọc và phân tích kĩ đề bài, chú ý từ khóa như “mỗi” ,“một” …, yêu cầu của bài toán.
- Khi bài toán cho giá trị một nhóm và yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm tương tự thì ta thường sử dụng phép nhân.
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả.
Ví dụ 1: Nam năm nay 9 tuổi, bố hơn Nam 27 tuổi. Hỏi tuổi của bố gấp mấy lần tuổi của Nam?
Lời giải
Tuổi của bố hiện nay là:
27 + 9 = 36 (tuổi)
Tuổi của bố gấp tuổi của Nam số lần là:
36 : 9 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
Ví dụ 2: Trong một ngày, đội tình nguyện trồng được 1 350 cây xanh. Hỏi trong 1 tuần lễ, với tốc độ như thế, đội tình nguyện trồng được bao nhiêu cây xanh?
Lời giải
1 tuần lễ = 7 ngày
Trong 7 ngày đội tình nguyện trồng được số cây xanh là:
1 350 × 7 = 9 450 (cây xanh)
Đáp số: 9 450 cây xanh
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.