Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000 Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000 lớp 3.

Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

1. Tính, đặt tính rồi tính

- Cách thực hiện phép tính cộng các số trong phạm vi 100 000.

Ví dụ: Thực hiện phép tính: 86 362 + 918

Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 6 cộng 1 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

+ 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 6 cộng 0 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 8 cộng 0 bằng 8, viết 8

Vậy 86 362 + 918 = 87 280

- Muốn thực hiện phép trừ các số có 5 chữ số, ta làm như sau:

- Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau

- Thực hiện phép toán theo thứ tự từ trái qua phải, hàng nào không trừ được thì ta mượn một đơn vị ở hàng bên cạnh

Ví dụ: Thực hiện phép tính 97 358 – 32 638

Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

+ 8 trừ 8 bằng 0, viết 0

+ 5 trừ 3 bằng 2, viết 2

+ 3 không trừ được 6, lấy 13 trừ 6 bằng 7, viết 7 nhớ 1

+ 7 trừ 1 bằng 6, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4

+ 9 trừ 3 bằng 6, viết 6

Vậy 97 358 – 32 638 = 64 720

Quảng cáo

2. So sánh

- Tính giá trị của biểu thức

- So sánh giá trị của hai biểu thức tương tự như so sánh hai số trong phạm vi 100 000

Ví dụ: So sánh 41 600 – 21 500 với 20 000

Lời giải

- Bước 1: Tính giá trị của biểu thức

Ta có: 41 600 – 21 500 = 20 100

- Bước 2: So sánh 20 100 và  20 000

+ Số 20 100 và  20 000 đều có chữ số hàng chục nghìn là 2 và chữ số hàng nghìn là 0

+ Số 20 100 có chữ số hàng trăm là 1, số 20 000 có chữ số hàng trăm là 0

+ Do 1 > 0 nên 20 100 > 20 000

Vậy 41 600 – 21 500 > 20 000.

3. Tính giá trị biểu thức

- Quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.

Quảng cáo

+ Trong biểu thức chỉ có chứa phép cộng và phép trừ ta thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải

+ Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức:

a) 8 563 + 9 235 – 11 118

b) 50 900 – (32 650 + 8 000)

Lời giải

a) 8 563 + 9 235 – 11 118 = 17 798 – 11 118 = 6 680

b) 50 900 – (32 650 + 8000) = 50 900 – 40 650 = 10 250

4. Toán đố

- Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

- Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại”.

- Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án

Ví dụ: Một cửa hàng có 20 000 lít dầu. Sau khi bán đi 18 540 lít dầu, cửa hàng nhập về thêm 15 000 lít dầu nữa. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu lít dầu?

Quảng cáo

Lời giải

Cửa hàng đó có số lít dầu là:

20 000 – 18 540 + 15 000 = 16 460 (lít)

Đáp số: 16 460 lít dầu

5. Tìm số chưa biết

- Đề bài thường cho một phép tính cộng, trong đó các số hạng bị mất đi một hay hai chữ số và yêu cầu tìm chữ số đó

- Áp dụng cách thực hiện phép cộng để làm bài toán này

Ví dụ: Tìm số thích hợp

Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Ta có:

+ 1 cộng 4 bằng 5, viết 5

→ Số cần điền vào ô trống thứ hai của số hạng thứ hai là 4

+ 2 cộng 9 bằng 11, viết 1, nhớ 1

→ Số cần điền vào ô trống thứ hai của kết quả là 1

+ 1 cộng 2 bằng 3, thêm 1 bằng 1, viết 4

→ Số cần điền vào ô trống của số hạng thứ nhất là 1

+ 3 cộng 8 bằng 11, viết 1 nhớ 1

→ Số cần điền vào ô trống thứ nhất của số hạng thứ hai là 8

+ 6 cộng 0 bằng 7, thêm 1 bằng 7, viết 7

→ Số cần điền vào ô trống thứ nhất của kết quả là 7

Ta điền như sau:

Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên