Giải Toán 9 trang 16 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 9 trang 16 Tập 2 trong Bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 16.

Giải Toán 9 trang 16 Tập 2 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Luyện tập 7 trang 16 Toán 9 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a) 5x2+210x+2=0;

b) 3x2 – 5x + 7 = 0;

c) 4x2 – 11x + 1 = 0.

Lời giải:

Với mỗi loại máy tính cầm tay, sau khi mở máy ta bấm phím chương 6 để chuyển về chế độ giải phương trình bậc hai.

Tiếp theo, với từng phương trình ta thực hiện như sau:

Quảng cáo

Tìm nghiệm của phương trình

Bấm phím

Màn hình hiện

Kết luận

5x2+210x+2=0 chương 6

chương 6

Phương trình có nghiệm kép:

x1=x2=105.

3x2 – 5x + 7 = 0

chương 6

chương 6

Bấm tiếp phím chương 6

chương 6

Phương trình vô nghiệm.

4x2 – 11x + 1 = 0

chương 6

chương 6

Bấm tiếp phím chương 6

chương 6

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=11+1058;

x2=111058.

Quảng cáo

Bài 6.8 trang 16 Toán 9 Tập 2: Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + x = 0 và xác định các hệ số a, b, c của phương trình đó.

a) 3x2 + 2x – 1 = x2 – x;

b) (2x + 1)2 = x2 + 1.

Lời giải:

a) 3x2 + 2x – 1 = x2 – x

3x2 – x2 + 2x + x – 1 = 0

2x2 + 3x – 1 = 0

Phương trình trên có a = 2, b = 3 và c = –1.

b) (2x + 1)2 = x2 + 1

4x2 + 4x + 1 – x2 – 1 = 0

3x2 + 4x = 0.

Quảng cáo

Phương trình trên có a = 3, b = 4 và c = 0.

Bài 6.9 trang 16 Toán 9 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 2x2+13x=0;

b) (3x + 2)2 = 5.

Lời giải:

a) 2x2+13x=0

x2x+13=0

x = 0 hoặc 2x+13=0

x = 0 hoặc 2x=13

x = 0 hoặc x=16.

vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 0, x2=16.

b) (3x + 2)2 = 5.

3x + 2 = 5 hoặc 3x + 2 = -5

3x = -2 + 5 hoặc 3x = -2-5

x=2+53 hoặc x=253.

Vậy phương trình có hai nghiệm x1=2+53, x2=253.

Bài 6.10 trang 16 Toán 9 Tập 2: Không cần giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức ∆ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) 11x2 + 13x – 1 = 0;

b) 9x2 + 42x + 49 = 0;

c) x2 – 2x + 3 = 0.

Lời giải:

a) 11x2 + 13x – 1 = 0

Ta có a = 11, b = 13, c = –1 và ∆ = 132 – 4.11.(–1) = 213 > 0.

Vậy phương trình trên có hai nghiệm phân biệt.

b) 9x2 + 42x + 49 = 0

Ta có a = 9, b = 42, c = 49 và ∆ = 422 – 4.9.49 = 0.

Vậy phương trình trên có nghiệm kép.

c) x2 – 2x + 3 = 0

Ta có a = 1, b = –2, c = 3 và ∆ = (–2)2 – 4.1.3 = –8 < 0.

Vậy phương trình vô nghiệm (không có nghiệm).

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên