Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải (hay, chi tiết)



Với loạt Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải

1. Lý thuyết

a. Bất phương trình một ẩn:

- Bất phương trình ẩn x là một mệnh đề chứa biến có dạng f(x) < g(x) f(x)g(x) trong đó f(x) và g(x) là các biểu thức của x.

- Điều kiện xác định của bất phương trình là điều kiện của ẩn số x để các biểu thức f(x) và g(x) có nghĩa.

- Giá trị x0 thỏa mãn điều kiện xác định sao cho f(x0)<g(x0)  (f(x0)g(x0)) là một mệnh đề đúng thì x0 là một nghiệm của bất phương trình  (f(x0)g(x0)) .

- Trong một bất phương trình, ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số. Giải và biện luận bất phương trình chứa tham số là xét xem với các giá trị nào của tham số bất phương trình vô nghiệm, bất phương trình có nghiệm và tìm các nghiệm đó.

b. Một số phép biến đổi bất phương trình:

- Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm (có thể rỗng). Ta dùng kí hiệu “ ” để chỉ sự tương đương của hai bất phương trình đó.

- Một số phép biến đổi tương đương:

Gọi D là điều kiện xác định của bất phương trình P(x) < Q(x); f(x) là biểu thức xác định với xD thì:

+)  P(x) < Q(x)   P(x) + f(x) < Q(x) + f(x)

Nhận xét: P(x) < Q(x) + f(x)  P(x) − f(x) < Q(x)

+) P(x) < Q(x)  P(x).f(x) < Q(x).f(x) nếu f(x) > 0, x

    P(x) < Q(x)  P(x).f(x) > Q(x).f(x) nếu f(x) < 0, x

+) P(x) < Q(x) P2(x)<Q2(x) nếu P(x)0,Q(x)0,x. 

2. Các dạng toán

Dạng 2.1: Giải và biện luận bất phương trình bậc nhất

a. Phương pháp giải:

- Bất phương trình bậc nhất là bất phương trình có dạng: ax+b>0, ax+b<0,ax+b0, ax+b0 với a, b. 

- Giải và biện luận bất phương trình dạng: ax+b>0 (1).

+) Nếu a>0 thì (1) ax>bx>ba

Tập nghiệm của bất phương trình là S=ba;+ 

+) Nếu a<0 thì (1)ax>bx<ba

  Tập nghiệm của bất phương trình là S=;ba

+) Nếu a=0 thì (1)0.x>b. Khi đó, ta xét:

Với b0  Tập nghiệm của bất phương trình là S= 

Với b<0  Tập nghiệm của bất phương trình là S= 

Lưu ý: Ta giải tương tự với ax+b<0, ax+b0, ax+b0. 

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Giải và biện luận bất phương trình sau: mx + 6 < 2x + 3m (1).

Hướng dẫn:
 
Ta có: (1)(m2)x<3m6.

+) Với m – 2 = 0  m = 2: bất phương trình trở thành  , suy ra bất phương trình vô nghiệm.
 +) Với m2>0m>2 : (1)x<3m6m2=3 , suy ra bất phương trình có nghiệm x < 3.

+) Với m2<0m<2 : (1)x>3m6m2=3 , suy ra bất phương trình có nghiệm x > 3.

Vậy:
 Với m = 2 tập nghiệm của bất phương trình là S= .
 Với m > 2 tập nghiệm của bất phương trình là S=(;3) . 
 Với m < 2 tập nghiệm của bất phương trình là S=(3;+) .

Ví dụ 2: Tìm giá trị thực của tham số m để bất phương trình m2x12x+1 có tập nghiệm là S = 1;+.

Lời giải:

Bất phương trình tương đương với 2m2xm+1. 

+) Với 2m2=0m=1 : bất phương trình trở thành 0.x2 , suy ra bất phương trình vô nghiệm. 

Do đó m = 1 không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+) Với  2m2>0m>1 , bất phương trình tương đương với xm+12m2S=m+12m2;+. 

Do đó, yêu cầu bài toán m+12m2=1m=3 (thỏa mãn m > 1).

+) Với 2m2<0m<1 , bất phương trình tương đương với xm+12m2S=;m+12m2 : không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy m = 3 là giá trị cần tìm.

Dạng 2.2: Dấu của nhị thức bậc nhất

a. Phương pháp giải:

- Nhị thức bậc nhất đối với x là biểu thức dạng f(x) = ax + b trong đó a, b là hai số đã cho, a0.

- Định lý về dấu của nhị thức bậc nhất: Nhị thức f(x) = ax + b (a0) cùng dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ba,+ và trái dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ,ba .

Ta có bảng xét dấu của nhị thức f(x) = ax + b ( a0) như sau:

 

x

                              ba                                      +

f(x) = ax + b

       Trái dấu với a          0          Cùng dấu với a

 

Minh họa bằng đồ thị 

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải hay, chi tiết

- Áp dụng vào giải phương trình:

Giải bất phương trình f(x) > 0 thực chất là xét xem biểu thức f(x) nhận giá trị dương với những giá trị nào của x (do đó cũng biết f(x) nhận giá trị âm với những giá trị nào của x), làm như vậy ta nói đã xét dấu biểu thức f(x).

Ta vận dụng định lý dấu của nhị thức bậc nhất để xét dấu f(x).
 
 
b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Xét dấu nhị thức: f(x) = 16 - 8x.

Lời giải:

Ta thấy nhị thức f(x) có nghiệm x = 2, hệ số a = -8 < 0 nên ta có bảng xét dấu như sau:

 
x                              2                            +                                  
f(x)                   +               0                -

Vậy f(x) > 0 khi x(,2) ; f(x) < 0 khi x(2;+) .

Ví dụ 2: Xét dấu nhị thức f(x) = mx - 1 với m là một tham số đã cho.

Hướng dẫn: 

+) Nếu m = 0 thì f(x) = -1 < 0 với mọi x.

+) Nếu m ≠ 0 thì f(x) là một nhị thức bậc nhất có nghiệm x0=1m . Ta có bảng xét dấu nhị thức f(x) trong hai trường hợp m > 0 và m < 0 như sau:

Với m > 0: 

x

                              1m                                   +

f(x)

                -                    0                     +

Vậy f(x) < 0 khi x,1m ; f(x) > 0 khi x1m;+ .

Với m < 0:

x

                              1m                                   +

f(x)

                +                   0                     -

Vậy f(x) > 0 khi x,1m ; f(x) < 0 khi x1m;+ .

Dạng 2.3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

a. Phương pháp giải:

- Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là bất phương trình có một trong các dạng: ax+by+c<0,ax+by+c>0,ax+by+c0,ax+by+c0 trong đó a, b, c là những số thực đã cho, a và b không đồng thời bằng 0; x và y là các ẩn số. 

- Để xác định miền nghiệm của bất phương trình ax+by+c0, ta có quy tắc thực hành biểu diễn hình học tập nghiệm (hay biểu diễn miền nghiệm) của bất phương trình như sau: 

Bước 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng d: ax+by+c =0 

Bước 2: Lấy điểm Mx0;y0 không thuộc d. 

Bước 3: Tính ax0+by0+c và so sánh ax0+by0+c với 0.

Bước 4: Kết luận:

Nếu ax0+by0+c<0  thì nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương trình ax+by+c0 . 

Nếu ax0+by0+c>0 thì nửa mặt phẳng bờ d không chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương trình ax+by+c0 . 

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình sau: 

x + 3 + 2(2y + 5) < 2(1 – x). 

Hướng dẫn:

Đầu tiên, thu gọn bất phương trình đề bài đã cho về thành 3x + 4y + 11 < 0.

Ta vẽ đường thẳng d: 3x + 4y + 11 = 0.

Ta thấy (0; 0) không là nghiệm của bất phương trình 3x + 4y + 11 < 0.

Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng (không kể bờ d) không chứa điểm (0; 0).

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải hay, chi tiết (ảnh 1)

Ví dụ 2: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình: 2x2y+220 .

Hướng dẫn:

Trước hết, ta vẽ đường thẳng d:2x2y+22=0. 

Ta thấy (0; 0) là nghiệm của bất phương trình đã cho (vì 22<0 ).

Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm (0; 0).

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải hay, chi tiết

Dạng 2.4: Xét dấu một biểu thức

a. Phương pháp giải:

- Trước tiên ta biến đổi biểu thức P(x) về dạng gồm tích hoặc thương các nhị thức bậc nhất. Sau đó, để xét dấu biểu thức P(x), ta thực hiện như sau:

Bước 1: Tìm các nghiệm P(x) hoặc những điểm làm cho P(x) không xác định (tức nghiệm của mẫu thức, nếu có).

Bước 2: Lập bảng xét dấu của P(x).

Bước 3: Dựa vào bảng xét dấu để kết luận.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Xét dấu biểu thức fx=43x+132x. 

Lời giải:

Ta có: fx=43x+132x=3x243x+1=5x+11x23x+1.

Ta có: 5x+11=0x=115;  x2=0x=23x+1=0x=13. 

Bảng xét dấu:

x

                   115                 13                 2             +     

5x + 11

                   -         0            +         |         +      |           +

x - 2

                    -        |             -          |         -       |          +

3x + 1

                    -        |             -          0        +      |          +

f(x)

                    -        0            +         ||        -       ||         +

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng:

fx>0khix115;132;+.

f(x)<0khix;11513;2

f(x) = 0 khi x =  115.

Ví dụ 2: Xét dấu biểu thức f(x) = (2x + 8)(1 – x).

Lời giải:

Ta có: 2x+8=0x=4 và 1x=0x=1. 

Bảng xét dấu:

x

                       -4                        1                   +       

2x + 8

               -              0            +          |          +

1- x

              +            |             +           0            -   

f(x)

              -             0             +          0             -

Từ bảng xét dấu ta thấy:

fx>0khix4;1.

f(x)<0khix;41;+

f(x) = 0 khi x = - 4 hoặc x = 1.

Dạng 2.5: Giải bất phương trình bậc nhất quy về việc xét dấu một tích hoặc một thương

a. Phương pháp giải:

- Giải bất phương trình P(x) > 0 (P(x) < 0; P(x)0;P(x)0) thực chất là xét xem biểu thức P(x) nhận giá trị dương (giá trị âm) với những giá trị nào của x, tức là ta đi xét dấu biểu thức P(x).

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm tập nghiệm của bất phương trình x1x30 .

Lời giải:

Ta có: x1x3=0x=1x=3 .

Bảng xét dấu:

x

                      1                        3                    +      

x - 1

               -            0           +           |              +

x - 3

               -            |            -            0              +

(x - 1)(x - 3)

              +           0            -            0              +

Dựa vào bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: S = [1; 3].

Ví dụ 2: Giải bất phương trình: x2x+1x+1x2 .

Lời giải:

Biến đổi tương đương bất phương trình đã cho:

x2x+1x+1x2x2x+1x+1x20

6x+3x+1x2012xx+1x20

Ta có: 12x=0x=12 ; x+1=0x=1x2=0x=2.

Bảng xét dấu:

x

                -1                  12                    2             +       

1 - 2x

             +         |      +          0           -          |        -

x + 1

             -         0       +          |           +         |         +

x - 2

             -         |         -         |            -         0         +    

12xx+1x2

             +        ||        -        0           +          ||            -

 

Từ bảng xét dấu ta có tập nghiệm của bất phương trình: S=;112;2 .

Dạng 2.6: Bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a. Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức sau:

+)  f(x)g(x)g(x)<0g(x)0f2(x)g2(x)

+)  f(x)g(x)g(x)0g(x)f(x)g(x)

hoặc f(x)g(x)g(x)0f2(x)g2(x) 

+) f(x)g(x)f2(x)g2(x) 

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Giải bất phương trình 2x+3x16 .

Lời giải:

Ta có: 2x+3x16 

2x73x73x0(2-x)2(7-3x)2

x73(2-x)2 - (7-3x)2 0

x73(2x5)(94x)0

x73x52x94x94

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là: S = ;94 .

Ví dụ 2: Giải bất phương trình: x+1x23. 

Lời giải:

Xét bất phương trình x+1x23 (*)

Ta có bảng xét dấu các giá trị tuyệt đối:

x

                       -1                        2                       +

x + 1

                -            0            +           |               +

x - 2

                -             |             -           0              +

 

+) Trường hợp 1: Với x<1, khi đó x1+x2333 (vô lý), suy ra S1=. 

+) Trường hợp 2: Với 1x<2, khi đó x+1+x232x4x2. 

Kết hợp với điều kiện 1x<2, ta được tập nghiệm S2=. 

+) Trường hợp 3: Với x2, khi đó x+1x+2333 (luôn đúng).

Kết hợp với điều kiện x2, ta được tập nghiệm S3=2;+. 

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=S1S2S3=2;+. 

3. Bài tập tự luyện

3.1 Tự luận

Câu 1: Giải và biện luận bất phương trình: m(m2x+2)<x+m2+1 . 

Lời giải:

Bất phương trình tương đương với (m31)x<m22m+1(m1)x < (m1)2m2+m+1 
+) Với m = 1: bất phương trình trở thành 0x < 0, suy ra bất phương trình vô nghiệm.
 +) Với m > 1: bất phương trình tương đương với x<m1m2+m+1 
 +) Với m < 1 bất phương trình tương đương với x>m1m2+m+1 
Vậy:
 m = 1, bất phương trình vô nghiệm.
 m > 1, bất phương trình có nghiệm là x<m1m2+m+1 .

m < 1, bất phương trình có nghiệm là x>m1m2+m+1 .

Câu 2: Tìm m để bất phương trình m23mx+m<22x vô nghiệm.

Lời giải:

Bất phương trình tương đương với m23m+2x<2m .

Rõ ràng nếu m23m+20m1m2 bất phương trình luôn có nghiệm.

Với m = 1 bất phương trình trở thành 0x<1 : vô nghiệm.

Với m = 2 bất phương trình trở thành 0x<0 : vô nghiệm.

Vậy với m = 1 hoặc m = 2, bất phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 3: Tìm giá trị thực của tham số m để bất phương trình 2xm<3x1 có tập nghiệm là 4;+. 

Lời giải:

Ta có: 2xm<3(x1)x>3m. 

Suy ra tập nghiệm của bất phương trình là S=3m;+ 

Để bất phương trình trên có tập nghiệm là 4;+ thì 3m=4m=1. 

Câu 4: Xét dấu biểu thức fx=2x2x+1 .

Lời giải:

Ta có: 2x=0x=2 ; 2x+1=0x=12 .

Bảng xét dấu:

x

                      12                     2                      +     

2 - x

              +              |         +             0             -         

2x + 1

               -              0        +              |              +

f(x)

              -              ||        +             0               -     ­ 

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy:

f(x)>0khix12;2; f(x)<0khix;122;+ .

Câu 5: Tìm nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình xx2x+1>0 .

Lời giải:

Đặt fx=xx2x+1. 

Ta có: x=0;  x2=0x=2x+1=0x=1. 

Bảng xét dấu:

x

                      -1                   0                   2                  +      

x

                   -          |         -        0         +         |          +

x + 1

                  -          0         +        |         +         |          +

x - 2

                 -           |          -        |         -          0          +    

f(x)

                 -          0         +        0          -         0        +

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy fx>0x1;02;+. 

Vậy nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình là 3.

Câu 6: Tập nghiệm của bất phương trình 3x+1>2 .

Hướng dẫn:

Ta có 3x+1>23x+1>23x+1<2x>13x<1  .

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=;113;+ .

Câu 7: Tìm tất cả các giá trị nguyên x trong [-2017; 2017] thỏa mãn bất phương trình 2x+1<3x .

Lời giải:

2x+1<3xx>03x<2x1<3x  

x>0x>15x>1x>15  .

Mà x2017;2017 x15;2017 

Vậy có 2017 giá trị nguyên x thỏa mãn đề bài.

Câu 8: Tìm tập nghiệm của bất phương trình 5x+2<10x1 .

Lời giải:

Điều kiện xác định: x2x1. 

Bất phương trình 5x+2<10x11x+2<2x1x12x+2<0   . 

Ta có bảng xét dấu các giá trị tuyệt đối:

x

                    -2                        1                     +  

x - 1

              -            |           -            0           +

x + 2

              -           0          +             |           +

+) Trường hợp 1: Với x<2, khi đó x+1+2x+2<0x<5. 

Kết hợp với điều kiện x<2, ta được tập nghiệm S1=;5. 

+) Trường hợp 2: Với 2<x<1, khi đó x+12x+2<03x>3x>1. 

Kết hợp với điều kiện 2<x<1, ta được tập nghiệm S2=1;1. 

+) Trường hợp 3: Với x>1 khi đó x12x+2<0x>5. 

Kết hợp với điều kiện x>1, ta được tập nghiệm S3=1;+. 

Vậy tập nghiệm bất phương trình là S=S1S2S3=;51;11;+. 

Câu 9: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình 3x+y+20 .

Hướng dẫn:

Trước hết, ta vẽ đường thẳng d:3x+y+2=0. 

Ta thấy (0; 0) không là nghiệm của bất phương trình.

Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng bờ d không chứa điểm (0; 0)

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải hay, chi tiết (ảnh 1)

Câu 10: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình 2x + y > 1.

Hướng dẫn:

Trước hết, ta vẽ đường thẳng d: 2x + y = 1.

Ta thấy (0; 0) không là nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vậy miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng (không kể bờ d) không chứa điểm (0; 0).

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải hay, chi tiết (ảnh 1)

3.2 Trắc nghiệm

Câu 1: Bất phương trình nào sau đây không tương đương với bất phương trình x+50 ?

A. x2x+50 . 

B. x+5x+50 .

C. x12x+50 .     

D. x+5x50 .

Lời giải:

Chọn  D.

Ta có x+50x5 .

Ta xét các bất phương trình:

Đáp án A: x2x+50x5 .

Đáp án B: x+5x+50x5 .

Đáp án C: x12x+50x5 .

Đáp án D: x+5x50x5 .

Câu 2: Cho fx=2x4 , khẳng định nào sau đây là đúng?

A. fx>0x2;+ .       

B. fx<0 x;2 

C. fx>0 x2;+ .     

D. fx=0 x=2 .

Lời giải:

Chọn  A.

Ta có:

fx>0 2x4>0  x>2 .

fx<0 2x4<0  x<2  .

fx=02x4=0x=2     

Câu 3: Bất phương trình m2x19x+3m có nghiệm đúng với mọi x khi:

A. m=1.      

B. m=-3.

C. m=.     

D. m=-1 

Lời giải:

Chọn  B.

Bất phương trình tương đương với m29xm2+3m. 

Dễ thấy nếu m290m±3 thì bất phương trình không thể có nghiệm đúng  

Với m=3 bất phương trình trở thành 0x>18 : vô nghiệm

Với m=-3 bất phương trình trở thành 0x0 : nghiệm đúng với mọi x. 

Vậy giá trị cần tìm là m=-3 

Câu 4: Miền nghiệm của bất phương trình 4x1+5y3>2x9 là nửa mặt phẳng chứa điểm:

A. (0;0) . 

B. (1;1) . 

C. (-1;1) .    

D. (2;5) .

Lời giải:

Chọn D.

Ta có: 4x1+5y3>2x94x4+5y15>2x92x+5y10>0.

Dễ thấy, tại điểm (2;5) ta có: 2.2 + 5.5 - 10>0  (đúng).

Câu 5: Cho nhị thức bậc nhất fx=ax+b  a0 . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Nhị thức f(x) có giá trị cùng dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ;ba .

B. Nhị thức f(x) có giá trị cùng dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ba;+ .

C. Nhị thức f(x) có giá trị trái dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ;ba .

D. Nhị thức f(x) có giá trị cùng dấu với hệ số a khi x lấy các giá trị trong khoảng ba;+ .

Lời giải:

Chọn  B. Theo định lý về dấu của nhị thức bậc nhất.

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

A. Bất phương trình ax + b < 0 có tập nghiệm là R khi a = 0 và b < 0.

B. Bất phương trình bậc nhất một ẩn luôn có nghiệm.

C. Bất phương trình ax + b < 0 vô nghiệm khi a = 0 và b0 .

D. Bất phương trình ax + b < 0 vô nghiệm khi a = 0.

Lời giải:

Chọn  D.

Xét ax + b < 0, khi a = 0 thì bất phương trình có dạng 0x + b < 0

+) Nếu b<0 thì tập nghiệm là R 

+) Nếu b0 thì bất phương trình vô nghiệm.

Câu 7: Cho f(x), g(x) là các hàm số xác định trên R , có bảng xét dấu như sau:

x                   1               2                3                +
f(x)              +         0        -     |         -       0        +
g(x)              -          |        -     0         +       |        + 

Khi đó tập nghiệm của bất phương trình fxgx0 là:

A. 1;2 .      

B. 1;23;+ . 

C. 1;23;+ . 

D. 1;23;+ .

Lời giải:

Chọn  C.

Bảng xét dấu:

x               1              2               3             +
f(x)             +     0       -      |       -        0       +
g(x)             -      |        -     0       +        |       +
fxgx             -     0        +    ||       -         0      +

Dựa vào bảng xét dấu, ta có fxgx0x1;23;+.

Câu 8: Cho bất phương trình 2x13>89 . Số nghiệm nguyên nhỏ hơn 13 của bất phương trình là:

A. 0.  

B. 1.   

C. 2.  

D. 3.

Lời giải:

Chọn  C.

Ta có: 2x13>892x13<892x13>89  

  8x869x13<01228x9x13>0434<x<1313<x<614

Nghiệm nguyên nhỏ hơn 13 của bất phương trình là 11; 12.

Vậy bất phương trình đã cho có 2 nghiệm nguyên nhỏ hơn 13.

Câu 9: Số nghiệm nguyên dương của bất phương trình 2xx+13x0 là:

A. 1.  

B. 4.   

C. 2.  

D. 3.

Lời giải:

Chọn  C.

Ta có: 2x=0x=2 .

x+1=0x=1 .

3x=0x=3 .

Bảng xét dấu vế trái:

x

                   -1                 2                 3              +  

x + 1

               -          0       +        |        +        |        +

2 - x

              +          |        +        0        -        |    -

3 - x

              +          |        +        |        +       0     -     

Vế trái

              -           0       +        0        -       0     +

Suy ra x;12;3 .

Vậy số nghiệm nguyên dương của bất phương trình trên là 2.

Câu 10: Hàm số có kết quả xét dấu như dưới đây là hàm số nào?

x

                        0                 3            +   

f(x)

              -              0        +       0      -

 

A. fx=x3 .    

B. fx=xx+3 .    

C. fx=x3x .         

D. fx=xx3 .

Hướng dẫn

Chọn C.

Từ bảng xét dấu ta thấy fx=0 khi x=0 ; x=3 nên đáp án chỉ có thể là   hoặc  .

Mặt khác f(x)>0 khi x0;3 nên đáp án là fx=x3x .

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên