Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải (hay, chi tiết)



Với loạt Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải

A. Lí thuyết. 

1. Số liệu thống kê: 

Số liệu thống kê được định nghĩa là các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu. Khi thực hiện việc điều tra thống kê (theo mục đích đã định trước) thì ta cần phải xác định được tập hợp các đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra cũng như thu thập số liệu.

2. Tần số, tần suất:

+ Tần số: Tần số của một giá trị x là số lần xuất hiện của giá trị x trong bảng số liệu thống kê.

+ Tần suất: Tần suất được định nghĩa chính là tỉ số f giữa tần số và kích thước của tập hợp các đơn vị điều tra. 

+ Giả sử dãy n số liệu thống kê đã cho có k giá trị khác nhau là x1,x2,...,xk với kBảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiếtn. Khi đó ta gọi số lần xuất hiện giá trị x1 trong dãy số n số liệu thống kê đã cho là tần số của giá trị đó, kí hiệu n1, từ đó ta có: n1+n2+...+nk = n. Tỉ số fi = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết được gọi là tần suất của giá trị xi với ̣(1Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiếtiBảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiếtk ), người ta thường viết tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm, từ đó ta có: f1 + f2 + ... + fk = 100%

- Tần số, tần suất của lớp: 

Giả sử n số liệu thống kê đã cho được phân vào k lớp không giao nhau (kBảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiếtn).

Ta định nghĩa: 

+ Tần số của lớp thứ i là số ni các số liệu thống kê thuộc vào lớp đó. Ta có:  

n1+n2+...+nk = n

+ Tần suất của lớp thứ i là tỉ số fi = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết. Trong các bảng phân bố tần suất ghép lớp, tần suất được tính ở dạng tỉ số phần trăm. Ta có: f1 + f2 + ... + fk = 100%

3. Các bước để lập bảng phân bố tần số và tần suất

Bước 1: Xác định các giá trị x1,x2,...,xk trong dãy n số liệu thống kê đã cho (kBảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiếtn) và xác định các tần số n1,n2,...,nk của các giá trị này. 

Bước 2: Tính tần suất fi = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% của giá trị xi với (1Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiếtiBảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiếtk )

Bước 3: Tập hợp các kết quả tìm được ở bước trên (các giá trị xi, tần số ni, tần suất fi) thành một bảng. Trong bảng, các giá trị xi thường được xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

4. Các bước đế lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp:

+ Phân lớp.

+ Xác định tần số, tần suất của các lớp.

+ Thành lập bảng.

- Ý nghĩa: Các bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp phản ánh tình hình phân bố của các số liệu thống kê.


B. Các dạng bài.

Dạng 1: Lập bảng phân bố tần số và tần suất.

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định các giá trị x1,x2,...,xk trong dãy n số liệu thống kê đã cho (kBảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiếtn) và xác định các tần số n1,n2,...,nk của các giá trị này. 

Bước 2: Tính tần suất fi = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100%  của giá trị của giá trị xi với (1Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiếtiBảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiếtk ).

Bước 3: Tập hợp các kết quả tìm được ở bước trên (các giá trị xi, tần số ni, tần suất fi) thành một bảng. Trong bảng, các giá trị xi thường được xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau là tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ). Hãy lập bảng phân bố tần số và bảng phân bố tần suất 

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Lời giải:

Trong n = 30 số liệu đã cho có 5 giá trị khác nhau: x1 = 115, x2 = 116, x3 = 117, x4 = 118, x5 = 119

Tần số của các giá trị này lần lượt là: n1 = 3, n2 = 6, n3 = 12, n4 = 6, n5 = 3

Từ đó, ta có bảng phân bố tần số như sau: 

Tuổi thọ (giờ)

Tần số

115

3

116

6

117

12

118

6

119

3

Tổng

30


Dựa vào bảng phân bố tần số, ta tính được tần suất:

Với x1 = 115, f1 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 10%

Với x2 = 116, f2 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 20%

Với x3 = 117, f3 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = 40%

Với x4 = 118, f4 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 20%

Với x5 = 119, f5 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 10%

Từ đó, ta có bảng phân bố tần suất:

Tuổi thọ (giờ)

Tần suất (%)

115

10

116

20

117

40

118

20

119

10

Tổng

100


Bài 2: Cho các số liệu thống kê trong bảng sau là thời gian hoàn thành một sản phẩm ở một nhóm công nhân (đơn vị: phút). Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất. 

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Lời giải:

Trong n = 50 số liệu đã cho có 6 giá trị khác nhau: x1 = 42, x2 = 44, x3 = 45, x4 = 48, x5 = 50, x6 = 54

Tần số và tần suất của các giá trị này lần lượt là:

Với x1 = 42, tần số n1 = 3 và tần suất f1 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 8%

Với x2 = 44, tần số n2 = 5 và tần suất f2 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 10%

Với x3 = 45, tần số n3 = 20 và tần suất f3 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 40%

Với x4 = 48, tần số n4 = 10 và tần suất f4 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 20%

Với x5 = 50, tần số n5 = 8 và tần suất f5 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 16%

Với x6 = 54, tần số n6 = 3 và tần suất  f6 = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 6%

Từ đó, ta có bảng phân bố tần số và tần suất:

Thời gian (phút)

Tần số

Tần suất (%)

42

4

8

44

5

10

45

20

40

48

10

20

50

8

16

54

3

6

Tổng

50

100


Dạng 2:  Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp.

Phương pháp giải: 

+ Phân lớp.

+ Xác định tần số, tần suất của các lớp.

+ Thành lập bảng.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho bảng số liệu sau là giá cổ phiếu tháng 4 (nghìn đồng) của ngân hàng A lúc mở cửa. Hãy lập bảng phân phối tần số và tần suất ghép lớp với các lớp như sau: [44; 47), [47; 49), [49; 56). 

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Lời giải: 

Trong n = 30 số liệu đã cho, ta có: 

Tần số của lớp thứ nhất [44; 47) là n1 = 5 và tần suất là

f1 =  Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 16,7%

Tần số của lớp thứ hai [47; 49) là n2 = 13 và tần suất là

f2 =  Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 43,3%

Tần số của lớp thứ ba [49; 56) là n3 = 22 và tần suất là

f3 =  Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% = 40%

 

Từ đó, ta có bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp: 

Lớp giá cổ phiếu (nghìn đồng)

Tần số

Tần suất (%)

[44; 47)

5

16,7

[47; 49)

13

43,3

[49; 56)

12

40

Tổng

30

100


Bài 2: Cho các số liệu thống kê trong bảng sau là khối lượng (đơn vị: g) của 15 củ khoai tây được trồng ở mảnh vườn D. Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp như sau: [70; 90), [90; 120). 

90

73

88

99

100

81

94

96

93

95

109

108

112

87

74

Lời giải:

Trong n = 15 số liệu đã cho, ta có:

Tần số của lớp thứ nhất [70; 90) là n1 = 5  và tần suất là

   f1 =  Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết.100% D= 33,3%

Tần số của lớp thứ hai [90; 120) là n2 = 10 và tần suất là  

f2 =  Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết .100% = 66,7% 

Từ đó, ta có bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp: 

Lớp khối lượng (g)

Tần số

Tần suất (%)

[70; 90)

5

33,3

[90; 120)

10

66,7

Tổng

15

100


C. Bài tập tự luyện. 

Bài 1: Cho các số liệu thống kê trong bảng sau là chiều cao (đơn vị: m) của 20 cây cao su. Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất. 

5

5

7

9

6

6

9

8

7

5

8

8

7

6

9

6

7

7

9

5

Đáp án: 

Chiều cao (m)

Tần số

Tần suất (%)

5

4

20

6

4

20

7

5

25

8

3

15

9

4

20

Tổng

20

100

Bài 2: Cho các số liệu thống kê trong bảng sau là chiều cao (đơn vị: m) của 35 cây bạch đàn. Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp : [6,5; 7), [7; 7,5), [7,5; 8), [8; 8,5), [8,5; 9), [9; 9,5). 

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Đáp án: 

Lớp số đo chiều cao (m)

Tần suất (%)

[6,5; 7)

5,7

[7; 7,5)

11,4

[7,5; 8)

25,7

[8; 8,5)

31,4

[8,5; 9)

17,2

[9; 9,5)

8,6

Tổng

100


Bài 3: Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau là nhiệt độ trung bình (Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết) của tháng 5 ở địa phương A từ 1961 đến 1990. Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau [25; 26), [26; 27), [27; 28), [28; 29), [29; 30)

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Đáp án:

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Bài 4: Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau là chiều cao của 40 học sinh lớp 11 ở trường Trung học phổ thông M (đơn vị: cm). Hãy lập bảng phân bố tần số. 

167

156

182

176

182

156

167

167

182

156

182

182

156

156

167

182

156

176

176

176


Đáp án: 

Chiều cao (cm)

Tần số

156

6

167

4

176

4

182

6

Tổng

20


Bài 5: Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau là khối lượng của 15 con heo ở trang trại X (đơn vị: kg). Hãy lập bảng phân bố tần suất. 

4

5

6

7

8

5

6

8

8

7

4

5

7

7

6

Đáp án: 

Khối lượng (kg)

Tần suất (%)

4

13,3

5

20

6

20

7

26,7

8

20

Tổng

100


Bài 6: Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau là chiều cao của 120 học sinh lớp 11 ở trường Trung học phổ thông M (đơn vị: cm). Hãy lập bảng phân bố tần số ghép lớp (đồng thời theo chiều cao của nam và của nữ) với các lớp [135; 145), [145; 155), [155; 165), [165; 175), [175; 185).

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Đáp án: 

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Bài 7: Cho bảng phân bố tần số ghép lớp tỷ lệ % các trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia trong năm học 2013 – 2014 của 63 tỉnh, thành phố. Tần suất của lớp thứ ba (làm tròn đến hàng phần trăm) là bao nhiêu ? 

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Đáp án: 22%

Bài 8: Cho bảng phân bố tần số và tần suất: Điểm kiểm tra 15 phút môn toán của một lớp học. Vậy (*) nhận giá trị là bao nhiêu ? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2) 

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Đáp án: 6,67

Bài 9: Cho bảng phân bố tần số ghép lớp: Chiều dài của 60 lá dương xỉ trưởng thành. Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp.

Lớp của chiều dài (cm)

Tần số

[10; 20)

[20; 30)

[30; 40)

[40; 50)

8

18

24

10

Cộng

60


Đáp án: 

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Bài 10: Cho các số liệu thống kê được ghi trong bảng sau:

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 1 với các lớp là [630; 635), [635; 640), [640; 645), [645; 650), [650; 655)

Đáp án: 

Bảng phân bố tần số, tần suất và cách giải hay, chi tiết

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên