Giá trị lượng giác của một cung và cách giải (hay, chi tiết)
Với loạt Giá trị lượng giác của một cung và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.
- Lý thuyêt bài tập Giá trị lượng giác của một cung
- Các dạng bài tập Giá trị lượng giác của một cung
- Bài tập tự luyện Giá trị lượng giác của một cung
Giá trị lượng giác của một cung và cách giải
1. Lý thuyết
a. Định nghĩa:
Trên đường tròn lượng giác cho cung có sđ= , khi đó:
+) Tung độ của M gọi là sin của , kí hiệu là sin=:
+) Hoành độ của M gọi là cosin của , kí hiệu là cos=:
+) Nếu cos#0, tỉ số gọi là tang của , kí hiệu là tan = :
+) Nếu sin#0, tỉ số gọi là côtang của , kí hiệu là cot = :
Các giá trị sin , cos ,tan ,cot được gọi là các giá trị lượng giác của cung . Ta cũng gọi trục tung là trục sin, trục hoành là trục cosin.
b. Hệ quả:
+) sin , cos xác định với mọi giá trị của và -1sin1, -1cos1 .
+) tan được xác định khi #+k, cot xác định khi #k
+) sin = sin(+k2), cos = cos(+k2)
tan = tan(+k), cot = cot(+k)
+) Dấu của các giá trị lượng giác phụ thuộc vào vị trí điểm M nằm trên đường tròn lượng giác.
Ta có bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác:
Phần tư Giá trị lượng giác |
I |
II |
III |
IV |
cos |
+ |
– |
– |
+ |
sin |
+ |
+ |
– |
– |
tan |
+ |
– |
+ |
– |
cot |
+ |
– |
+ |
– |
c. c. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt:
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
00 |
300 |
450 |
600 |
900 |
1200 |
1350 |
1800 |
2700 |
3600 |
sin |
0 |
|
|
|
1 |
|
|
0 |
–1 |
0 |
cos |
1 |
|
|
|
0 |
|
|
–1 |
0 |
1 |
tan |
0 |
|
1 |
|
|| |
–1 |
0 |
|| |
0 |
|
cot |
|| |
|
1 |
|
0 |
|
–1 |
|| |
0 |
|| |
d. d. Các công thức lượng giác cơ bản:
+) sin2 + cos2 = 1
+) 1 + tan2 = (#+k, k Z)
+) 1 + cot2 = (#k, k Z)
+) tan .cot = 1( #, k Z)
e. Giá trị lượng giác của góc (cung) có liên quan đặc biệt:
Góc (cung) đối nhau ( và ) |
Góc (cung) bù nhau ( và ) |
Góc (cung) phụ nhau ( và ) |
cos( ) = cos |
sin( ) = sin |
sin = cos |
sin( ) = -sin |
cos( ) = -cos |
cos = sin |
tan( ) = -tan |
tan( ) = -tan |
tan = cot |
cot( ) = -cot |
cot( ) = -cot |
cot = tan |
Góc (cung) hơn kém ( và ) |
Góc (cung) hơn kém ( và ) |
sin( ) = -sin |
sin = cos |
cos( ) = -cos |
cos = -sin |
tan( ) = tan |
tan = -cot |
cot( ) = cot |
cot= -tan |
2. Các dạng bài
Dạng 2.1: Tính các giá trị lượng giác còn lại khi đã cho trước một giá trị
a. Phương pháp giải:
Để làm dạng bài tập này, ta sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt và dấu của các giá trị lượng giác.
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho cos= với 0<<. Tính các giá trị lượng giác còn lại của góc .
Lời giải:
Ta có: sin2 = 1-cos2 = 1 - = sin = .
Do 0<<nên sin>0. Suy ra, sin= .
Từ đó, suy ra: tan = = ; cot= = .
Ví dụ 2: Cho tan = với < <2. Tính các giá trị lượng giác còn lại của góc .
Lời giải:
Ta có:
+) cot =
+) 1 + tan2 = 1 += = cos2 =
cos =
+) sin2 = 1- cos2 = 1 - = sin=
Do <<2
Dạng 2.2: Chứng minh một đẳng thức giữa các giá trị lượng giác
a. Phương pháp giải:
Sử dụng công thức lượng giác và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để thực hiện phép biến đổi.
Ta lựa chọn một trong các cách biến đổi sau:
* Cách 1: Biến đổi một vế thành vế còn lại (vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái)
* Cách 2: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về một đẳng thức đã biết là luôn đúng.
* Cách 3: Biến đổi một đẳng thức đã biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng minh.
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:
a. cos + sin - cos - sin = 2sin
b. sin(+x ) + cos + cot(2-x) + tan = -2sinx
Lời giải:
a. Ta có:
VT = cos + sin - cos - sin
= sin + cos - cos = 2sin = VP
Suy ra đpcm.
b. Ta có:
VT = sin(+x) - cos + cot(2-x) + tan
= -sinx - sinx + cot(+-x ) + tan
= -sinx - sinx + cot(-x) + tan
= -2sinx - cotx + cotx = -2sinx = VP
Suy ra đpcm.
Ví dụ 2: Chứng minh rằng: = tan3+ tan2+ tan + 1 với #+k, kZ.
Lời giải:
Ta có:
VT =
= (1+tan2).(1+tan)
= tan3+ tan2+ tan + 1 = VP
Suy ra đpcm.
Dạng 2.3: Rút gọn biểu thức lượng giác
a. Phương pháp giải:
Để giải dạng bài này, ta sẽ áp dụng các công thức lượng giác cơ bản và các giá trị lượng giác của các góc có mối liên hệ đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn.
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Rút gọn các biểu thức:
a. A = .tan
b. B = sin6x + cos6x + 3sin2xcos2x
Hướng dẫn:
a. Ta có:
A = - cot(-).tan
= + tan.cot
= +1 = = .
b. Ta có:
B = sin6x + cos6x + 3sin2xcos2x
= (sin2x)3 + (cos2x)3 + 3sin2xcos2x
= (sin2x+cos2x)3 - 3sin2xcos2x (sin2x+cos2x) + 3sin2xcos2x
= 1 - 3sin2xcos2x + 3sin2xcos2x
= 1
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức: A = - tan18o.
Hướng dẫn:
Ta có:
A = - tan18o
= - tan18o
= - tan18o
= - tan18o
= - tan18o = 0
3. Bài tập tự luyện
a. Tự luận
Câu 1: Cho cot= với <<. Tính giá trị sin + cos .
Lời giải:
= 1 + cot2= 1 + 18 = 19
sin2 = sin =
Vì: << sin>0 sin =
cos = cot.sin =
Suy ra: sin + cos =
Câu 2: Cho sinx + cosx = và 0<x< . Tính giá trị của sinx.
Lời giải:
Từ sinx + cosx = cosx = - sinx (1)
Mặt khác: sin2x + cos2x = 1 (2). Thế (1) vào (2), ta được:
sin2x + = 1
2sin2x + sinx - = 0
Vì 0<x< sinx>0 sinx = .
Câu 3: Cho sinx = và cosx nhận giá trị âm, tính giá trị của biểu thức A = .
Lời giải:
Vì cosx nhận giá trị âm.
Ta có: cosx =
Suy ra: A =
Câu 4: Rút gọn biểu thức A = .
Lời giải:
Ta có: A =
A = .
Câu 5: Rút gọn biểu thức B = - cot2x.cot2y.
Lời giải:
Ta có: B = - cot2x.cot2y
=
=
=
= = -1
Câu 6: Rút gọn biểu thức:
A = cos( +26 ) - 2sin( +7) - cos1,5- cos + cos( -1,5).cot(-8)
Lời giải:
A = cos( +26 ) - 2sin( +7) - cos1,5 - cos + cos( -1,5).cot(-8)
= cos - 2sin( - ) + cos- cos + cos.cot
= cos +2sin + 0 - sin - sin.cot
= cos + sin - cos = sin .
Câu 7: Chứng minh rằng = 4tan2a với sin#, cos#0.
Hướng dẫn:
VT = - 2
= - 2
= - 2
= 2 + 2
= 4tan2a = VP
Suy ra đpcm.
Câu 8: Chứng minh đẳng thức sau: .
Hướng dẫn:
Ta có:
VT =
=
= = VP
Câu 9: Cho cung lượng giác có số đo x thỏa mãn tanx = 2. Giá trị của biểu thức M = .
Lời giải:
Do tanx = 2 cosx # 0. Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho cos3x , ta được:
M =
=
Câu 10: Rút gọn biểu thức A = .
Lời giải:
Ta có
A =
=
= . = cosx - sinx
b. Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn đẳng thức sai trong các đẳng thức sau:
A. sin = cosx.
B. sin = cosx.
C. tan = cotx.
D. tan = cotx.
Câu 2: Chọn hệ thức sai trong các hệ thức sau:
A. tan = cotx.
B. sin(3 -x) = sinx.
C. cos(3 -x) = cosx.
D. cos(-x) = cosx.
Câu 3: Cho cos15o = . Giá trị của 15o bằng:
A. - 2.
B. .
C. 2 - .
D. .
Câu 4: Biểu thức B = - cot72o.cot18o có kết quả rút gọn bằng:
A. -1.
B. 1.
C. .
D. .
Câu 5: Trong các công thức sau, công thức nào sai?
A. sin + cos = 1.
B. 1 + tan2 = (#+k, kZ)
C. 1 + cot2 = (#k, kZ)
D. tan + cot = 1(#, kZ)
Đáp án:
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
D |
C |
C |
B |
D |
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:
- Công thức lượng giác và cách giải bài tập
- Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 độ đến 180 độ và cách giải
- Tích vô hướng của hai vectơ và cách giải bài tập
- Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập
- Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều