Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với loạt Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập

A. Lí thuyết tổng hợp. 

- Trục tọa độ (gọi tắt là trục) :

+ Định nghĩa: Trục tọa độ là một đường thẳng mà trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết.

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Kí hiệu: (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết)

+ Tọa độ của điểm đối với trục: Cho M là một điểm tùy ý trên trục (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết). Khi đó, tồn tại duy nhất một số k sao cho Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= kHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết , ta gọi số k đó là tọa độ của điểm M đối với trục (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết).

+ Độ dài đại số trên trục: Cho hai điểm A và B trên trục (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết) có tọa độ lần lượt là a và b. Khi đó, tồn tại duy nhất số h sao cho Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = hHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết , ta gọi số h đó là độ dài đại số của vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết trên trục (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết). Kí hiệu: h = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết với Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = b - a. Nếu Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết cùng hướng với Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết thì Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = AB, nếu Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ngược hướng với Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết thì Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = -AB.

+ Tính chất: 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết A, B,C Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ): Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

- Hệ trục tọa độ: 

+ Định nghĩa: Hệ trục tọa độ (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết)gồm hai trục (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết) và (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ) vuông góc với nhau tại O. Điểm O gọi là gốc tọa độ. Trục (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết) được gọi là trục hoành, kí hiệu là Ox. Trục (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ) được gọi là trục tung, kí hiệu là Oy. Các vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là các vectơ đơn vị và |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | = |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | = 1. Hệ trục tọa độ (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết) còn được kí hiệu là Oxy.

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Mặt phẳng Oxy: Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.

+ Tọa độ của vectơ: Trong mặt phẳng Oxy, cho vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết tùy ý. Khi đó, tồn tại cặp số (x; y) duy nhất sao cho Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = xHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết + yHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết , cặp số đó được gọi là tọa độ của vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết và kí hiệu là Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x; y) hoặc Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (x; y), trong đó, x được gọi là hoành độ và y được gọi là tung độ của vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .

+ Tọa độ của một điểm: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết đối với hệ trục Oxy chính là tọa độ của điểm M đối với hệ trục đó. Tức là Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = xHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết + yHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x;y) Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  M(x;y) hoặc M = (x; y), trong đó, x được gọi là hoành độ và y được gọi là tung độ của điểm M.

+ Tọa độ của của trung điểm đoạn thẳng: Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(xA;yA), B(xB;yB) và điểm M(xM;yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có: xM = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết; yM = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết.

+ Tọa độ của của trọng tâm tam giác: Trong mặt phẳng Oxy cho ba điểm không thẳng hàng A(xA;yA), B(xB;yB), C(xC;yC), và điểm G(xG;yG) là trọng tâm của tam giác ABC thì ta có: xG = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ; yG = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết.

+ Tọa độ của các vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết, kHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x1;y1) và Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x2;y2), khi đó ta có:

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết+ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x1 + x2; y1 + y2)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết- Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x1 - x2; y1 - y2)

kHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (kx1;ky1) với k Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết R

+ Tính chất

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (x;y) = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (x';y') Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

• Cho điểm M (x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy, nếu MM1 Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Ox, MM2 Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtOy thì OM1  = x, OM2  = y.

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

• Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(xA;yA) và B(xB;yB), khi đó Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (xB-xA;yB-yA)

• Trong mặt phẳng Oxy, vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x1;y1) cùng phương với vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x2;y2) với Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  khi và chỉ khi tồn tại một số k sao cho:

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = kHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = k Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết x1.y= x2.y1


B. Các dạng bài. 

Dạng 1: Xác định tọa độ một điểm. 

Phương pháp giải: 

- Áp dụng các kiến thức về tọa độ của điểm trên trục và trong mặt phẳng:

+) Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= kHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết k là tọa độ của điểm M đối với trục (O;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ).

+) Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = xHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết + yHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x;y) Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  M(x;y)

+) Cho điểm M (x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy, nếu MM1 Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Ox, MM2 Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtOy thì OM1  = x, OM2  = y.

+) Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB: xM = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết; yM = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC: xG = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ; yG = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

- Áp dụng các kiến thức về tọa độ vectơ trong mặt phẳng:

+) Cho hai điểm A(xA;yA) và B(xB;yB), khi đó Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (xB-xA;yB-yA)

+) Cho hai vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x1;y1) vàHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x2;y2)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết+ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x1 + x2; y1 + y2)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết- Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x1 - x2; y1 - y2)

kHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (kx1;ky1) với k Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết R

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết cùng phương với Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết vectơ (Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết #0) khi và chỉ khi:

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = kHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= k Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết x1.y= x2.y1

Ví dụ minh họa: 

Bài 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(3; 5), B(2; 4) và C(6; 1). Biết M là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác. Tìm tọa độ điểm M và tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Lời giải:

Điểm M (x; y) là trung điểm của BC nên ta có: 

x = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 4

y = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết MHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Xét ba điểm A, B, C có: 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (2-3;4-5) = (-1;-1)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (6-3;1-5) = (3;-4)

Có: Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết không cùng phương Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  A, B, C không thẳng hàng

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác.

Điểm G (x’; y’) là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có: 

x' = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

y' = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết GHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng biết A(1; 4) , B(3; 2) và C(6; 7). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành. 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Lời giải:

Gọi điểm D là  D(xD;yD). Khi đó ta có: 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (6-xD;7-yD)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (3-1;2-4) = (2;-2)

Để ABCD là hình bình hành thì ta có: Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết D(4;9)

Vậy ta có điểm D (4; 9).

Dạng 2: Chứng minh một tính chất của một hình. 

Phương pháp giải:

- Áp dụng kiến thức về tọa độ của điểm và vectơ trong mặt phẳng Oxy:

AB = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết.Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết =(xB-xA)(xC-xA) + (yB-yA)(yC-yA)

- Áp dụng các tính chất của các hình đặc biệt:

+) Tam giác ABC cân tại A Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  AB = AC

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+) Tam giác ABC vuông tại A 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết AB Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết AC Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (xB-xA)(xC-xA) + (yB-yA)(yC-yA) = 0 

+) Tam giác ABC vuông cân tại A

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+) Tam giác ABC đều

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết AB = AC = BC Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+) Tứ giác ABCD là hình bình hành Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+) Tứ giác ABCD là hình thoi 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+) Tứ giác ABCD là hình vuông

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Chứng minh tính chất của các hình sau: 

a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A. Biết A(1; 1), B(1; 5) và C(5; 1) .

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

b) Biết rằng M(1; 1), N(7; 1) và P(4;Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết+1). Chứng minh tam giác MNP là tam giác đều.

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

c) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành biết A(-5; 6), B(-1; 6), C(-2; 4) và D(-6; 4) 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Lời giải:

a) 

Ta có: 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (1-1;5-1) = (0;4)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (5-1;1-1) = (4;0)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 0.4 + 4.0 = 0 tại A (1)

AB= Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 4

AC = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 4

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  AB =AC (2)

Từ (1) và (2) ta có tam giác ABC vuông cân tại A.

b) 

Ta có: 

MN = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 6

MP = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 6

NP = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 6

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết MN = MP = NP Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Tam giác MNP là tam giác đều.

c) 

Ta có: 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (-1-(-5);6-6) = (4;0)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (-2-(-6);4-4) = (4;0)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Tứ giác ABCD là hình bình hành

Bài 2: Chứng minh tính chất của các hình sau: 

a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. Biết M(-6; 6), N(-2; 6), P(-2; 4) và Q(-6; 4). 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

b) Chứng minh tứ giác ABCD là hình thoi. Biết A(-4; 7), B(-2; 6), C(-4; 5), và   D(-6; 6) 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Lời giải:

a) 

Ta có: 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (-2-(-60;6-6) = (4;0)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (-2-(-6);4-4)= (4;0)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (1)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (-6-(-6);4-6) = (0;-2)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết.Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  = 4.0 + 0.(-2) = 0

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết MN Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết MQ tại M  (2)

Từ (1) và (2) ta có tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. 

b) 

Ta có: 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (-2-(-4);6-7) = (2;-1)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (-4-(-6);5-6) = (2;-1)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (1)

AB = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

AD = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết AB = AD (2)

Từ (1) và (2) ta có tứ giác ABCD là hình thoi. 


Dạng 3: Áp dụng phương pháp tọa độ chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất. 

Phương pháp giải: 

- Khi gặp các bài toán đại số mà mỗi biểu thức dưới dấu căn bậc hai Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết, Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết… có thể biểu diễn dưới dạng: Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết,Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết,… Ta thiết lập các điểm, các vectơ có tọa độ phù hợp sao cho độ dài các đoạn thẳng, các vectơ tương ứng có độ dài bằng Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ,Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết … rồi sử dụng các bất đẳng thức hình học cơ bản (bất đẳng thức về độ dài các cạnh trong tam giác, bất đẳng thức về độ dài đường gấp khúc,… ) và các bất đẳng thức về vectơ để giải quyết bài toán.

- Một số bất đẳng thức về vectơ: Cho các vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (u1;u2) và Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (v1;v2)

+) |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết +Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | +|Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

(Dấu bằng xảy ra khi Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  cùng hướng)

+) |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | - |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết +Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

(Dấu bằng xảy ra khi Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  ngược hướng)

+) Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |.|Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết| Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết u1.v1 + u2.v2 Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

(Dấu bằng xảy ra khi Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  cùng hướng)

+)Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết-|Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |.|Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết| Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết u1.v1 + u2.v2 Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết -Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

(Dấu bằng xảy ra khi Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  ngược hướng)

Ví dụ minh họa: 

Bài 1: Với mọi số thực x, chứng minh bất đẳng thức: 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Lời giải:

Đặt hai vectơ Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ,Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Ta có: 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x+1;1)

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (1-x;2)

Khi đó ta có: 

|Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết +Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Mà : |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết +Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | +|Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết(điều cần phải chứng minh)

Bài 2: Cho x, y, z thỏa mãn Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = xy + yz + xz.

Lời giải:

Đặt các vectơ: 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

= Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtyz + Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtxz + Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết xy + Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết xz = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (xy+yz+xz)


|Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

|Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Mà ta có: Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |.|Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết|

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết(xy+yz+xz) Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

 

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết(xy+yz+xz) Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 4Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết xy + yz + xz Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 8

Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết A Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 8

Vậy giá trị lớn nhất của A là 8. 

C. Bài tập tự luyện. 

Bài 1: Cho hai điểm A(3; 5), B(2; 5). Tìm tọa độ điểm C là trung điểm của AB. 

Đáp số: CHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 2: Cho ba điểm A(2; 7), B(4; 7) và D(1; 3). Tìm điểm C sao cho ABCD là hình bình hành. 

Đáp số: C(3; 3)

Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Tìm tọa độ tâm O của hình chữ nhật, biết A(3; 4), B(6; 4), C(6; -1) và D(3; -1). 

Đáp số: OHệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 4: Cho hình thoi ABCD cạnh a biết tâm A(1; 6), C(1; 8). Tìm tọa độ tâm O của hình thoi.

Đáp số: O(1; 7)

Bài 5: Cho tam giác ABC có trọng tâm G, biết G(2; 5), B(4; 6) và C(7; 9). Tìm tọa độ của điểm A.

Đáp số: A(-5; 0)

Bài 6: Cho điểm M(3; -4). Tìm tọa độ điểm M’ là hình chiếu vuông góc của M trên Ox. 

Đáp số: M’(3; 0)

Bài 7: Cho hai điểm A(1; 2) và B(-2; 3), gọi B’ là điểm đối xứng với B qua A. Tìm tọa độ của B’. 

Đáp số: B’(4; 1)

Bài 8: Cho tứ giác ABCD biết A(3; 4), B(3; 5), C(4; 5) và D(4; 4). Chứng minh ABCD là hình vuông. 

Đáp số: Ta có: AB = AD = 1 và Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 0 và Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  ABCD là hình vuông

Bài 9: Cho bất đẳng thức Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết. Chứng minh và cho biết điều kiện để dấu bằng xảy ra.

Đáp số: Áp dụng |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết +Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết | +|Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết |, dấu bằng xảy ra khi a1b2 = a2b1

Bài 10: Cho x, y Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết R. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

S = Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Đáp số: Smin = 5

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên