Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập (hay, chi tiết)
Với loạt Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.
- Lý thuyêt bài tập Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng
- Các dạng bài tập Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng
- Bài tập tự luyện Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng
Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng và cách giải bài tập
A. Lí thuyết tổng hợp.
- Trục tọa độ (gọi tắt là trục) :
+ Định nghĩa: Trục tọa độ là một đường thẳng mà trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị .
+ Kí hiệu: (O;)
+ Tọa độ của điểm đối với trục: Cho M là một điểm tùy ý trên trục (O;). Khi đó, tồn tại duy nhất một số k sao cho = k , ta gọi số k đó là tọa độ của điểm M đối với trục (O;).
+ Độ dài đại số trên trục: Cho hai điểm A và B trên trục (O;) có tọa độ lần lượt là a và b. Khi đó, tồn tại duy nhất số h sao cho = h , ta gọi số h đó là độ dài đại số của vectơ trên trục (O;). Kí hiệu: h = với = b - a. Nếu cùng hướng với thì = AB, nếu ngược hướng với thì = -AB.
+ Tính chất:
A, B,C (O; ):
- Hệ trục tọa độ:
+ Định nghĩa: Hệ trục tọa độ (O;;)gồm hai trục (O;) và (O; ) vuông góc với nhau tại O. Điểm O gọi là gốc tọa độ. Trục (O;) được gọi là trục hoành, kí hiệu là Ox. Trục (O; ) được gọi là trục tung, kí hiệu là Oy. Các vectơ và là các vectơ đơn vị và | | = | | = 1. Hệ trục tọa độ (O;;) còn được kí hiệu là Oxy.
+ Mặt phẳng Oxy: Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.
+ Tọa độ của vectơ: Trong mặt phẳng Oxy, cho vectơ tùy ý. Khi đó, tồn tại cặp số (x; y) duy nhất sao cho = x + y , cặp số đó được gọi là tọa độ của vectơ và kí hiệu là = (x; y) hoặc (x; y), trong đó, x được gọi là hoành độ và y được gọi là tung độ của vectơ .
+ Tọa độ của một điểm: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ đối với hệ trục Oxy chính là tọa độ của điểm M đối với hệ trục đó. Tức là = x + y = (x;y) M(x;y) hoặc M = (x; y), trong đó, x được gọi là hoành độ và y được gọi là tung độ của điểm M.
+ Tọa độ của của trung điểm đoạn thẳng: Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(xA;yA), B(xB;yB) và điểm M(xM;yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có: xM = ; yM = .
+ Tọa độ của của trọng tâm tam giác: Trong mặt phẳng Oxy cho ba điểm không thẳng hàng A(xA;yA), B(xB;yB), C(xC;yC), và điểm G(xG;yG) là trọng tâm của tam giác ABC thì ta có: xG = ; yG = .
+ Tọa độ của các vectơ , k: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ = (x1;y1) và = (x2;y2), khi đó ta có:
+ = (x1 + x2; y1 + y2)
- = (x1 - x2; y1 - y2)
k= (kx1;ky1) với k R
+ Tính chất:
• (x;y) = (x';y')
• Cho điểm M (x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy, nếu MM1 Ox, MM2 Oy thì OM1 = x, OM2 = y.
• Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(xA;yA) và B(xB;yB), khi đó = (xB-xA;yB-yA)
• Trong mặt phẳng Oxy, vectơ = (x1;y1) cùng phương với vectơ = (x2;y2) với khi và chỉ khi tồn tại một số k sao cho:
= k = k x1.y2 = x2.y1
B. Các dạng bài.
Dạng 1: Xác định tọa độ một điểm.
Phương pháp giải:
- Áp dụng các kiến thức về tọa độ của điểm trên trục và trong mặt phẳng:
+) = k k là tọa độ của điểm M đối với trục (O; ).
+) = x + y = (x;y) M(x;y)
+) Cho điểm M (x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy, nếu MM1 Ox, MM2 Oy thì OM1 = x, OM2 = y.
+) Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB: xM = ; yM =
+) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC: xG = ; yG =
- Áp dụng các kiến thức về tọa độ vectơ trong mặt phẳng:
+) Cho hai điểm A(xA;yA) và B(xB;yB), khi đó = (xB-xA;yB-yA)
+) Cho hai vectơ = (x1;y1) và = (x2;y2)
+ = (x1 + x2; y1 + y2)
- = (x1 - x2; y1 - y2)
k= (kx1;ky1) với k R
=
cùng phương với vectơ ( #0) khi và chỉ khi:
= k = k x1.y2 = x2.y1
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(3; 5), B(2; 4) và C(6; 1). Biết M là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác. Tìm tọa độ điểm M và tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Lời giải:
Điểm M (x; y) là trung điểm của BC nên ta có:
x = = 4
y =
M
Xét ba điểm A, B, C có:
= (2-3;4-5) = (-1;-1)
= (6-3;1-5) = (3;-4)
Có: và không cùng phương A, B, C không thẳng hàng
Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác.
Điểm G (x’; y’) là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có:
x' =
y' =
G
Bài 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng biết A(1; 4) , B(3; 2) và C(6; 7). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.
Lời giải:
Gọi điểm D là D(xD;yD). Khi đó ta có:
= (6-xD;7-yD)
= (3-1;2-4) = (2;-2)
Để ABCD là hình bình hành thì ta có: =
D(4;9)
Vậy ta có điểm D (4; 9).
Dạng 2: Chứng minh một tính chất của một hình.
Phương pháp giải:
- Áp dụng kiến thức về tọa độ của điểm và vectơ trong mặt phẳng Oxy:
AB =
. =(xB-xA)(xC-xA) + (yB-yA)(yC-yA)
- Áp dụng các tính chất của các hình đặc biệt:
+) Tam giác ABC cân tại A AB = AC
+) Tam giác ABC vuông tại A
AB AC (xB-xA)(xC-xA) + (yB-yA)(yC-yA) = 0
+) Tam giác ABC vuông cân tại A
+) Tam giác ABC đều
AB = AC = BC
+) Tứ giác ABCD là hình bình hành
+) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
+) Tứ giác ABCD là hình thoi
+) Tứ giác ABCD là hình vuông
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Chứng minh tính chất của các hình sau:
a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A. Biết A(1; 1), B(1; 5) và C(5; 1) .
b) Biết rằng M(1; 1), N(7; 1) và P(4;+1). Chứng minh tam giác MNP là tam giác đều.
c) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành biết A(-5; 6), B(-1; 6), C(-2; 4) và D(-6; 4)
Lời giải:
a)
Ta có:
= (1-1;5-1) = (0;4)
= (5-1;1-1) = (4;0)
. = 0.4 + 4.0 = 0 tại A (1)
AB= = 4
AC = = 4
AB =AC (2)
Từ (1) và (2) ta có tam giác ABC vuông cân tại A.
b)
Ta có:
MN = = 6
MP = = 6
NP = = 6
MN = MP = NP Tam giác MNP là tam giác đều.
c)
Ta có:
= (-1-(-5);6-6) = (4;0)
= (-2-(-6);4-4) = (4;0)
= Tứ giác ABCD là hình bình hành
Bài 2: Chứng minh tính chất của các hình sau:
a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. Biết M(-6; 6), N(-2; 6), P(-2; 4) và Q(-6; 4).
b) Chứng minh tứ giác ABCD là hình thoi. Biết A(-4; 7), B(-2; 6), C(-4; 5), và D(-6; 6)
Lời giải:
a)
Ta có:
= (-2-(-60;6-6) = (4;0)
= (-2-(-6);4-4)= (4;0)
= (1)
= (-6-(-6);4-6) = (0;-2)
. = 4.0 + 0.(-2) = 0
MN MQ tại M (2)
Từ (1) và (2) ta có tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
b)
Ta có:
= (-2-(-4);6-7) = (2;-1)
= (-4-(-6);5-6) = (2;-1)
= (1)
AB =
AD =
AB = AD (2)
Từ (1) và (2) ta có tứ giác ABCD là hình thoi.
Dạng 3: Áp dụng phương pháp tọa độ chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.
Phương pháp giải:
- Khi gặp các bài toán đại số mà mỗi biểu thức dưới dấu căn bậc hai , … có thể biểu diễn dưới dạng: ,,… Ta thiết lập các điểm, các vectơ có tọa độ phù hợp sao cho độ dài các đoạn thẳng, các vectơ tương ứng có độ dài bằng , … rồi sử dụng các bất đẳng thức hình học cơ bản (bất đẳng thức về độ dài các cạnh trong tam giác, bất đẳng thức về độ dài đường gấp khúc,… ) và các bất đẳng thức về vectơ để giải quyết bài toán.
- Một số bất đẳng thức về vectơ: Cho các vectơ = (u1;u2) và = (v1;v2)
+) | + | | | +| |
(Dấu bằng xảy ra khi và cùng hướng)
+) | | - | | | + |
(Dấu bằng xảy ra khi và ngược hướng)
+) . | |.|| u1.v1 + u2.v2
(Dấu bằng xảy ra khi và cùng hướng)
+) . -| |.|| u1.v1 + u2.v2 -
(Dấu bằng xảy ra khi và ngược hướng)
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Với mọi số thực x, chứng minh bất đẳng thức:
Lời giải:
Đặt hai vectơ ,
Ta có:
= | | = (x+1;1)
= | | = (1-x;2)
Khi đó ta có:
| + | =
Mà : | + | | | +| |
(điều cần phải chứng minh)
Bài 2: Cho x, y, z thỏa mãn . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = xy + yz + xz.
Lời giải:
Đặt các vectơ:
= yz + xz + xy + xz = (xy+yz+xz)
| | =
| | =
Mà ta có: . | |.||
(xy+yz+xz)
(xy+yz+xz) 4
xy + yz + xz 8
A 8
Vậy giá trị lớn nhất của A là 8.
C. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Cho hai điểm A(3; 5), B(2; 5). Tìm tọa độ điểm C là trung điểm của AB.
Đáp số: C
Bài 2: Cho ba điểm A(2; 7), B(4; 7) và D(1; 3). Tìm điểm C sao cho ABCD là hình bình hành.
Đáp số: C(3; 3)
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Tìm tọa độ tâm O của hình chữ nhật, biết A(3; 4), B(6; 4), C(6; -1) và D(3; -1).
Đáp số: O
Bài 4: Cho hình thoi ABCD cạnh a biết tâm A(1; 6), C(1; 8). Tìm tọa độ tâm O của hình thoi.
Đáp số: O(1; 7)
Bài 5: Cho tam giác ABC có trọng tâm G, biết G(2; 5), B(4; 6) và C(7; 9). Tìm tọa độ của điểm A.
Đáp số: A(-5; 0)
Bài 6: Cho điểm M(3; -4). Tìm tọa độ điểm M’ là hình chiếu vuông góc của M trên Ox.
Đáp số: M’(3; 0)
Bài 7: Cho hai điểm A(1; 2) và B(-2; 3), gọi B’ là điểm đối xứng với B qua A. Tìm tọa độ của B’.
Đáp số: B’(4; 1)
Bài 8: Cho tứ giác ABCD biết A(3; 4), B(3; 5), C(4; 5) và D(4; 4). Chứng minh ABCD là hình vuông.
Đáp số: Ta có: AB = AD = 1 và = 0 và ABCD là hình vuông
Bài 9: Cho bất đẳng thức . Chứng minh và cho biết điều kiện để dấu bằng xảy ra.
Đáp số: Áp dụng | + | | | +| |, dấu bằng xảy ra khi a1b2 = a2b1
Bài 10: Cho x, y R. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
S =
Đáp số: Smin = 5
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:
- Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập
- Phương trình đường tròn và cách giải bài tập
- Phương trình đường elip và cách giải bài tập
- Các dạng bài tập về hàm số và cách giải
- Các dạng bài tập về hàm số bậc nhất và cách giải
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều