Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với loạt Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập

A. Lí thuyết. 

- Định lý cosin: Cho tam giác ABC . Ta có: 

BC = AB2 + AC2 - 2AB.AC.cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

AC2 = AB2 + BC2 - 2AB.BC.cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

AB2 = AC2 + BC2 - 2AB.BC.cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiếtHệ quả:

cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

- Định lí sin: Cho tam giác ABC, R là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Ta có: 

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

- Độ dài đường trung tuyến: Gọi ma,mb,mc là độ dài đường trung tuyến lần lượt vẽ từ đỉnh A, B, C của tam giác ABC, ta có:

ma=Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

mb2 = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

mc2 =Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

- Diện tích tam giác: 

S = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiếtBC.ha = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiếtAC.hb = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiếtAB hc . (ha,ha,hlà độ dài đường cao lần lượt kẻ từ đỉnh A, B, C ) 

S = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiếtAB.AC.sinHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiếtAC.BC.sinHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiếtAB.BC.sinHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết 

S = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = p.r ( R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác và p là nửa chu vi của tam giác )

S = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết( p là nửa chu vi của tam giác )

- Ôn lại các hệ thức lượng trong tâm giác vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọn và các công thức tính diện tính các tam giác, tứ giác đặc biệt. 

B. Các dạng bài. 

Dạng 1: Tính toán các đại lượng.

Phương pháp giải: 

Vận dụng các định lí sin, cosin, trung tuyến, diện tích và quan hệ giữa các đại lượng cần tính, các dạng tam giác đặc biệt. 

Ví dụ minh họa: 

Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = 1cm , AC = 2cm và Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết. Tính BC.

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin ta có: 

BC = AB2 + AC2 - 2AB.AC.cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BC = 12 + 22 - 2.1.2.cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BC = 1+ 4 - 4.Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = 7

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết  BC = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết(cm)

Bài 2: Cho tam giác ABC có AB = 23, AC = 24, Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết. Tính góc Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết .

Lời giải:

Áp dụng định lí sin ta có: 

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Dạng 2: Chứng minh hệ thức, tính giá trị các biểu thức: 

Phương pháp giải: 

Vận dụng các phương pháp chứng minh đẳng thức: biến đổi sao cho hai vế bằng nhau, từ giả thiết ban đầu dẫn đến một đẳng thức đã được công nhận là đúng,… Sử dụng các định lí trong tam giác vuông, tam giác thường, các hệ thức lượng trong tam giác. 

Ví dụ minh họa: 

Bài 1: Cho tam giác ABC có diện tích S. Chứng minh cotHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Lời giải:

Xét VT = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Áp dụng định lí cosin ta có: 

cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết.2AB.AC = AB2 + AC2- BC

Áp dụng công thức tính diện tích ta có:

S = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Áp dụng định lí sin ta có: 

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết VT = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = cotHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = VP

Bài 2: Cho hình bình hành ABCD, chứng minh rằng BD2 + AC2 = 2(AB2 + AD2)

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Lời giải:

Ta có O là tâm hình bình hành ABCD Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết O là trung điểm của AC.

 BO là trung tuyến của tam giác ABC ứng với cạnh AC. 

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BO2 = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết 4BO2 =  2(BC2 + BA2) - AC2 (1)

Mà O là trung điểm của BD Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BD = 2BO Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BD2  = 4BO2

(1)  Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BD2  = 2(CB2 + AB2) - AC2

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BD2 + AC2  = 2(CB2 + AB2)

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BD2 + AC2  = 2(AB2 + AD2) ( do AD = CB ) (điều cần phải chứng minh)

Dạng 3: Chứng minh tam giác. 

Phương pháp giải: 

Áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác, các định lí, công thức về diện tích, đường trung tuyến và các bất đẳng thức, hằng đẳng thức cơ bản. 

Tam giác ABC vuông tại A Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Tam giác ABC cân tại A Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Tam giác ABC đều Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Tam giác ABC nhọn khi có cả ba góc nhọn. 

Ví dụ minh họa: 

Bài 1: Cho tam giác ABC. Chứng minh Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết nhọn khi và chỉ khi BC2 < AB2 + AC2

Lời giải:

Áp dụng định lí cosin ta có: 

cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Mà AB.AC luôn lớn hơn 0 nên cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết cùng dấu với biểu thức (AB2 + AC2- BC2)

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết nhọn Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết < Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết < Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết  > 0

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết AB2 + AC2- BC> 0

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BC < AB2 + AC2

Bài 2: Cho tam giác ABC có nửa chu vi p và diện tích S. Xét dạng tam giác ABC khi biết S = p.(p – BC)

Lời giải:

Áp dụng công thức tính diện tích ta có: 

S = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = p(p-BC)

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết (p-AB)(p-AC) - p.(p-BC)

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết (AC + BC - AB)(AB + BC - AC) = (AB + AC + BC)(AB+AC-BC)

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BC - (AC - AB)2 = (AB+AC)2 - BC2

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BC - (AC- 2AC.AB + AB2) = AB2 + 2AB.AC + AC2 -  BC2

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết 2BC = 2AB2 + 2AC2

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết BC = AC2 + AB2

Vậy tam giác ABC  là tam giác vuông tại A. 

Dạng 4: Giải tam giác và các bài toán thực tế. 

Phương pháp giải: 

Giải tam giác là tìm số đo các cạnh, các góc còn lại trong tam giác khi biết các giải thiết, áp dụng các hệ thức lượng, định lí, công thức tính diện tích, đường trung tuyến,… Bài toán thực tế được giải bằng cách chuyển về bài toán tam giác để xác định số đo được yêu cầu. 

Ví dụ minh họa: 

Bài 1: Cho tam giác ABC có BC = 17cm, Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết . Tính  và AB, AC.

Lời giải:

Ta có: Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Áp dụng định lí sin ta có: 

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 2: Một ô tô đi từ A đến C nhưng giữa A và C là một ngọn núi cao nên ô tô phải chạy thành hai đoạn đường từ A đến B và từ B đến C, các đoạn đường này tạo thành tam giác ABC có AB =15km, BC = 10km và góc Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết. Giả sử người ta khoan hầm qua một núi và tạo ra một con đường thẳng từ A đến C, tính độ dài đoạn đường này.

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Lời giải: 

Áp dụng định lí cosin ta có: 

AC2 = AB2 + BC2 = 2AB.BCcosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiếtAC2 = 152 + 102 - 2.15.10.cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết 402,65

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết AC = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết  = 20,07 (km)

C. Bài tập tự luyện. 

Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = 4cm, AC = 5cm và cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết= Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết . Tính độ dài cạnh BC.

Đáp án: BC = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 2: Cho tam giác ABC có AB = 4cm và Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết. Tính độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Đáp án: R = 4cm. 

Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 7, BC = 8. Tính diện tích tam giác ABC. 

Đáp án: S = 6Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 4: Cho tam giác ABC. Chứng minh Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết tù khi và chỉ khi BC2 > AB2 + AC2

Đáp án: Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiếtHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết < Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết < Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiếtcosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết<0 BC2 > AB2 + AC2

Bài 5: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng cosHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết .

Đáp án: Dựng hình như hình vẽ để chứng minh: AD = AB, I là trung điểm của BD.

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 6: Cho tam giác ABC có AB = 5cm, Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết, Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết = Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết. Tính AC, BC.

Đáp án: AC = 4,19cm; BC = 6,53cm

Bài 7: Cho tam giác ABC có r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC và AB2 + AC2 + BC2 = 36r2 . Xét dạng của tam giác ABC.

Đáp án: ABC là tam giác đều.

Bài 8: Cho tam giác ABC có đường cao AH. Biết AH = AB.sinHệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết . Xét dạng của tam giác ABC.

Đáp án: Tam giác ABC cân tại C.

Bài 9: Cho ba con đường AB, BC, CA có AB = 300m, BC = 450m và AC = 350m. Một hồ nước nằm giữa. Bạn Hùng đứng trên bờ hồ tại điểm M nằm ở trung điểm BC. Bạn muốn bơi qua hồ đến vị trí điểm A bên kia hồ để về nhà. Bằng các kiến thức đã học em hãy tính toán và đưa ra lời khuyên cho bạn Hùng là có nên bơi qua hồ không. Biết rằng bạn hùng bơi tối đa được 200m.

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Đáp án: Không nên (AM = 235,85m)

Bài 10: Từ vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của một ngọn núi. Biết rằng độ cao AB là 70 m, phương nhìn AC tạo với phương nằm ngang góc Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết, phương nhìn BC tạo với phương nằm ngang góc Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết . Hỏi ngọn núi đó cao bao nhiêu mét so với mặt đất?

Hệ thức lượng trong tam giác và cách giải bài tập hay, chi tiết

Đáp án: 134,7m

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên