Biểu đồ và cách giải bài tập (hay, chi tiết)
Với loạt Biểu đồ và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.
Biểu đồ và cách giải bài tập
A. Lí thuyết.
1. Cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột:
+ Ta vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số) ta đánh dấu các khoảng xác định các lớp.
+ Tại mỗi khoảng ta dựng lên một hình cột chữ nhật, với đáy là khoảng đó, còn chiều cao bằng tần suất của lớp mà khoảng đó xác định.
2. Cách vẽ biểu đồ đường gấp khúc tần suất:
+ Gọi ci là giá trị trung bình cộng của hai mút của lớp i, fi là tần suất của lớp i.
+ Xác định các điểm (ci;fi) với 1in
+ Vẽ các đoạn thẳng nối điểm (ci;fi) với điểm (ci+1;fi+1) ta thu được đường gấp khúc gọi là đường gấp khúc tần suất.
3. Cách vẽ biểu đồ hình quạt:
+ Ta vẽ hình tròn, chia hình tròn thành những hình quạt, mỗi lớp tương ứng với một hình quạt mà diện tích của nó tỉ lệ với tần suất của lớp đó.
- Chú ý:
+ Có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số hình cột hoặc đường gấp khúc tần số. Cách vẽ tương tự như vẽ biểu đồ tần suất hình cột hoặc đường gấp khúc tần suất (thay cột tần suất bằng cột tần số)
+ Có thể mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp bằng biểu đồ hình quạt
B. Các dạng bài.
Dạng 1: Vẽ biểu đồ tần suất, tần số hình cột.
Phương pháp giải:
+ Ta vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. Trên đường thẳng nằm ngang (dùng làm trục số) ta đánh dấu các khoảng xác định các lớp.
+ Tại mỗi khoảng ta dựng lên một hình cột chữ nhật, với đáy là khoảng đó, còn chiều cao bằng tần suất của lớp mà khoảng đó xác định.
+ Có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số hình cột. Cách vẽ tương tự như vẽ biểu đồ tần suất hình cột (thay cột tần suất bằng cột tần số)
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Thống kê điểm toán của 20 học sinh của một lớp người ta thu được mẫu số liệu ban đầu như sau:
6,3 |
7,6 |
8,6 |
5,9 |
5,4 |
7,5 |
8,2 |
5,9 |
6,3 |
7,1 |
8,9 |
6,1 |
5,5 |
7,4 |
8,7 |
8,8 |
6,9 |
7,5 |
8,1 |
8,9 |
Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp như sau: [5; 6), [6; 7), [7; 8), [8; 9). Và vẽ biểu đồ tần suất hình cột.
Lời giải:
Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp:
Lớp điểm toán |
Tần số |
Tần suất (%) |
[5; 6) |
4 |
20 |
[6; 7) |
4 |
20 |
[7; 8) |
5 |
25 |
[8; 9) |
7 |
35 |
Tổng |
20 |
100 |
Biểu đồ tần suất hình cột:
Bài 2:Thống kê nhiệt độ của 20 tỉnh trong mùa hè (đơn vị: ) người ta thu được mẫu số liệu ban đầu như sau:
35,4 |
32,6 |
32,9 |
35,4 |
32,1 |
32,5 |
35,7 |
34,9 |
33,6 |
33,9 |
35 |
32,4 |
33,7 |
33,6 |
34,9 |
32,5 |
35,9 |
33,2 |
34,2 |
32,9 |
Hãy lập bảng phân bố tần số ghép lớp và vẽ biểu đồ tần số hình cột với các lớp sau: [32; 33), [33; 34), [34; 35), [35; 36).
Lời giải:
Bảng phân bố tần số:
Nhiệt độ () |
Tần số |
[32; 33) |
7 |
[33; 34) |
5 |
[34; 35) |
3 |
[35; 36) |
5 |
Tổng |
20 |
Biểu đồ tần số hình cột:
Dạng 2: Vẽ đường gấp khúc tần suất, tần số
Phương pháp giải:
+ Gọi ci là giá trị trung bình cộng của hai mút của lớp i, fi là tần suất của lớp i.
+ Xác định các điểm (ci;fi) với 1in
+ Vẽ các đoạn thẳng nối điểm (ci;fi) với điểm (ci+1;fi+1) ta thu được đường gấp khúc gọi là đường gấp khúc tần suất.
+ Có thể mô tả bảng phân bố tần số ghép lớp bằng đường gấp khúc tần số. Cách vẽ tương tự như vẽ đường gấp khúc tần suất (thay cột tần suất bằng cột tần số)
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh nữ lớp 7 được thầy giáo dạy Thể dục ghi lại trong bảng sau (đơn vị: giây). Hãy lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp với các lớp sau: [8; 9), [9; 10), [10; 11), [11; 12). Vẽ đường gấp khúc tần suất.
8,5 |
9,3 |
8,7 |
9,6 |
10,2 |
11,4 |
8,2 |
9,7 |
10,3 |
11 |
11,2 |
10,6 |
8,2 |
9,1 |
9 |
10 |
11,3 |
8,4 |
8,1 |
9,2 |
Lời giải:
Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp:
Lớp thời gian (s) |
Tần số |
Tần suất (%) |
[8; 9) |
6 |
30 |
[9; 10) |
6 |
30 |
[10; 11) |
4 |
20 |
[11; 12) |
4 |
20 |
Tổng |
20 |
100 |
Đường gấp khúc tần suất:
Ta có các điểm
c1 = = 8,5 (8,5;30)
c2 = = 9,5 (9,5;30)
c3 = =10,5 (10,5;20)
c4 = = 11,5 (11,5;20)
Bài 2: Bảng số liệu thống kê về số cây trồng được của các trường thuộc tỉnh A. Lập bảng phân bố tần số ghép lớp và vẽ đường gấp khúc tần số với các lớp sau: [638; 642) , [642; 646) , [646; 650) , [650; 654).
Lời giải:
Bảng phân bố tần số ghép lớp:
Lớp số lượng cây |
Tần số |
[638; 642) |
5 |
[642; 646) |
9 |
[646; 650) |
1 |
[650; 654) |
12 |
Tổng |
27 |
Đường gấp khúc tần số:
Ta có các điểm
c1 = = 640(640;50)
c2 = = 644 (644;9)
c3 = =648 (648;1)
c4 = = 652 (652;12)
Dạng 3: Vẽ biểu đồ hình quạt
Phương pháp giải:
- Vẽ hình tròn.
- Chia hình tròn thành các hình quạt ứng với các lớp, mỗi lớp được vẽ tương ứng với một hình quạt mà diện tích của nó tỉ lệ với tần suất của lớp đó, hoặc tỉ lệ với tỉ số phần trăm của cơ cấu của mỗi thành phần. Số đo góc ứng với lớp được tính bằng cách lấy số giá trị tần suất của lớp (%) nhân với 3,6.
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Vẽ biểu đồ hình quạt thống kê chiều cao của 36 học sinh ( đơn vị: cm) nam của một trường trung học phổ thông được cho bởi bảng phân bố tần số - tần suất sau:
Lời giải:
Ứng với nhóm 1, số đo góc là: 16,7 . 3,6 = 60,12°
Ứng với nhóm 2, số đo góc là: 33,3 . 3,6 = 119,88°
Ứng với nhóm 3, số đo góc là: 27,8 . 3,6 = 100,08°
Ứng với nhóm 4, số đo góc là: 13,9 . 3,6 = 50,04°
Ứng với nhóm 5, số đo góc là: 8,3 . 3,6 = 29,88°
Bài 2: Cho số liệu thống kê trong bảng sau là điểm tra môn sử của học sinh lớp B. Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp và vẽ biểu đồ hình quạt với các lớp như sau: [6; 7), [7; 8), [8; 9).
Lời giải:
Bảng phân bố tần suất ghép lớp:
Lớp điểm |
Tần suất (%) |
[6; 7) |
21,2 |
[7; 8) |
57,6 |
[8; 9) |
21,2 |
Tổng |
100 |
Ứng với lớp [6; 7), số đo góc là: 21,2 . 3,6 = 76,32°
Ứng với lớp [8; 9), số đo góc là: 21,2 . 3,6 = 76,32°
Ứng với lớp [7; 8), số đo góc là: 360° - (76,32° + 76,32°) = 207,36°
Biểu đồ hình quạt:
C. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp sau về nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Vinh từ 1961 đến 1990 (30 năm). Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột.
Đáp án:
Bài 2: Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp chiều dài của lá dương xỉ. Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột.
Đáp án:
Bài 3: Cho bảng phân bố tần số và tần suất của số liệu thống kê về độ dài quãng đường học sinh chạy được trong 2 giây (đơn vị: m) như sau. Vẽ biều đồ tần suất hình cột.
Đáp án:
Bài 4: Cho bảng phân bố tần số ghép lớp: Tỷ lệ % các trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia trong năm học 2013 – 2014 của 63 tỉnh, thành phố. Vẽ biểu đồ tần số hình cột
Đáp án:
Bài 5: Kết quả của một kì thi môn Tiếng Anh của 32 học sinh được cho trong mẫu số liệu sau (thang điểm 100):
Lập bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớn, sử dụng sáu lớp [40 ; 50) , [50 ; 60), [60; 70), [70; 80), [80; 90) , [90 ; 100). Vẽ biểu đồ tần số hình cột.
Đáp án:
Bài 6: Với mỗi tỉnh , người ta ghi lại số phần trăm những trẻ em mới sinh có trọng lượng dưới 2500g. Sau đây là kết quả khảo sát ở 43 tỉnh (đơn vị :%).
Hãy lập bảng phân số tần số – tần suất ghép lớp gồm 5 lớp: [4,5; 5,5), [5,5; 6,5), [6,5; 7,5), [7,5; 8,5), [8,5; 9,5). Vẽ biểu đồ tần suất hình quạt.
Đáp án:
Bài 7: Biểu đồ hình quạt sau đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của một trường tiểu học. Hãy cho biết tỉ số phần trăm của các môn thể thao đó, lần lượt là: Bóng Rổ, Cầu Lông, Bóng Bàn, Bơi.
Đáp án: Theo thứ tự: Bóng Rổ, Cầu Lông, Bóng Bàn, Bơi: 11%, 28%, 12%, 49%
Bài 8: Biểu đồ hình quạt bên cho biết kết quả học tập của 800 học sinh ở một trường tiểu học.
Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực: giỏi, khá, trung bình.
Đáp án: Giỏi: 340 học sinh, Khá: 372 học sinh, Trung bình: 88 học sinh
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:
- Số trung bình cộng, Số trung vị, Mốt và cách giải
- Phương sai, độ lệch chuẩn và cách giải
- Góc và cung lượng giác và cách giải
- Giá trị lượng giác của một cung và cách giải
- Công thức lượng giác và cách giải bài tập
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều