Góc và cung lượng giác và cách giải (hay, chi tiết)



Với loạt Góc và cung lượng giác và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Góc và cung lượng giác và cách giải

1. Lý thuyết

a. Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài cung tròn: 

* Đơn vị rađian: Cung tròn có độ dài bằng bán kính gọi là cung có số đo 1 rađian, gọi tắt là cung 1 rađian. 1 rađian còn viết tắt là 1 rad. 

Vì tính thông dụng của đơn vị rađian người ta thường không viết rađian hay rad sau số đo của cung và góc.

* Độ dài cung tròn. Quan hệ giữa độ và rađian:

Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết suy ra Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết và 1 rad = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

* Độ dài cung tròn 

Một cung của đường tròn bán kính R có số đo Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết thì độ dài l= RGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết.

b. Góc và cung lượng giác:

* Đường tròn định hướng: Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại gọi là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ gọi là chiều dương (cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm).

* Góc, cung lượng giác và số đo của chúng.

Cho đường tròn định hướng tâm O và hai tia Ou, Ov lần lượt cắt đường tròn tại U và V. Tia Om cắt đường tròn tại M, tia Om chuyển động theo một chiều (âm hoặc dương) quay quanh O khi đó điểm M cũng chuyển động theo một chiều trên đường tròn.

Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

- Góc lượng giác: Tia Om quay xung quanh gốc O từ vị trí Ou đến vị trí Ov. Ta nói tia O đã tạo ra một góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov. Kí hiệu (Ou, Ov)

- Cung lượng giác: Điểm M chuyển động theo một chiều từ điểm U đến trùng với điểm V thì ta nói điểm M đã vạch nên một cung lượng giác có điểm đầu U, điểm cuối V. Kí hiệu là Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

- Số đo cung lượng giác:

+) Số đo của một cung lượng giác Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết (U#V) là một số thực, âm hay dương. Kí hiệu số đo của cung Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết là sđGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết

+) Nếu một cung lượng giác có số đo Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết( hay Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiếtrad) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có số đo dạng Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết + kGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết (hay Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết+ k2Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết) với k Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết Z .
 
+) Số đo của góc lượng giác (OU, OV) là số đo của cung lượng giác Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết  tương ứng

c. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác:

Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết

Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng có tâm O bán kính R = 1 trong hệ tọa độ Oxy. Ta lấy điểm A(1; 0) là điểm gốc của đường tròn đó. 

Để biểu diễn cung lượng giác có số đo bằng Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết  trên đường tròn lượng giác, ta chọn điểm gốc là điểm A(1;0) và điểm ngọn C sao cho sđGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết .

2. Các dạng bài 

Dạng 1.1: Cách đổi độ sang rađian và rađian sang độ

a. Phương pháp giải:

* Đổi độ sang rađian:

Áp dụng lý thuyết: Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết , ta suy ra: Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết= Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiếtrad

* Đổi rađian sang độ:

Áp dụng lý thuyết: 1rad = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết , ta suy ra: Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiếtrad = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết.

Chú ý: Khi viết số đo của một góc (hay cung) theo đơn vị rađian, người ta thường không viết chữ rad sau số đo.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Đổi số đo của các góc sau sang rađian

a. 180o

b.  22o33' 

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết= Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiếtrad

a. 180o = 180.Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết rad =Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết

b. 22o33' = 22,5o = 22.5.Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiếtrad = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

Ví dụ 2: Đổi số đo của các góc sau sang độ:

a. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

b.  Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

Lời giải:

Áp dụng công thức: Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiếtrad = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết

a. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết rad = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = 72o

b. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết rad = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết= 20o

Dạng 1.2: Cách tính độ dài cung tròn

a. Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: l = RGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết  , trong đó: l là độ dài cung tròn, R là bán kính đường tròn,   là số đo bằng rad của cung.

Trường hợp   có số đo bằng độ, ta có công thức: l  = R.Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Một đường tròn có bán kính R = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiếtcm. Tìm độ dài cung tròn có số đo Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết  trên đường tròn.

Hướng dẫn:

Độ dài cung tròn có số đo Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết là: l = RGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết .Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = 5cm

Ví dụ 2: Một đường tròn có bán kính R = 10 cm. Tìm độ dài cung tròn có số đo bằng 40o trên đường tròn.

Lời giải:

Độ dài của cung tròn có số đo bằng 40o là: l = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết .R = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết.10 Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết7cm

3. Bài tập tự luyện

a. Tự luận

Câu 1: Tìm số đo theo đơn vị rađian của góc 315o .

Lời giải:

Ta có 315o = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết(rađian).

Câu 2: Cho a = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết + k2Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết . Tìm k để 10Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết <a<11Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

Lời giải:

Để 10Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết <a<11Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết thì Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết < k2Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết<Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết k = 5.

Câu 3: Góc có số đo Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết đổi sang độ là bao nhiêu?

Lời giải:

Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = 7,5o = 7o30'

Câu 4: Đổi góc 63o48' bằng (với Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = 3,1416) sang rađian

Lời giải:

Ta có 63o48' = 63,8o = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 1,114rad

Câu 5: Một đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10,57 cm và kim phút dài 13,34 cm.Trong 30 phút mũi kim giờ vạch lên cung tròn có độ dài là bao nhiêu?

Lời giải:

Đồng hồ chỉ 6 giờ đúng thì kim giờ vạch lên 1 cung có số đo   nên 30 phút kim giờ vạch lên 1 cung có số đo là Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết, suy ra độ dài cung tròn mà nó vạch lên là: l = RGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = 10,57 x Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 2,77  cm

Câu 6: Trên đường tròn bán kính r = 15 cm, tìm độ dài của cung có số đo 50o.

Lời giải:

l = r.Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = 15.Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiếtGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 13,09  cm.

Câu 7: Cung tròn bán kính bằng 8,43 cm có số đo 3,85 rad có độ dài là bao nhiêu?

Lời giải:

Độ dài cung tròn là l = RGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = 8,43 x 3,85 = 32,4555cm.

Câu 8: Cho a = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết + k2Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết (kGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiếtZ). Tìm giá trị của k để a Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết(19;27).

Lời giải:

19 <  Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết + k2Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết (kGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiếtZ) <27

Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 19 - Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết < k2Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết < 27-Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 2,86<k<4,13

 Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết  k ={3;4}

 Câu 9: Đổi góc có số đo Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết sang số đo độ.

Lời giải:

Vì 1rad = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết nên Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = -33,75o = -33o45'.

Câu 10: Cho đường tròn có bán kính 6 cm. Tìm số đo theo đơn vị   của cung có độ dài là 3 cm.

Lời giải:

Theo công thức tính độ dài cung tròn ta có l = RGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết với Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết có số đo bằng rad nên ta có: Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết = 0,5 (rad).

b. Trắc nghiệm:

Câu 1: Góc lượng giác nào sau đây có cùng điểm cuối với góc Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết?

A. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết

B. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết

C. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết   

D. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết

Câu 2: Cung Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết có mút đầu là A và mút cuối là M thì số đo của Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết  là:

Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết

A. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết + kGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

B. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết  + kGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

C. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết   + k2Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết         

D. Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết  + k2Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết 

Câu 3: GócGóc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết có số đo bằng độ là:

A. 18o     

B. 36o

C. 20o    

D. 12o

Câu 4: Một bánh xe có 72 răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là:

A. 60o      

B. 30o     

C. 40o      

D. 50o

Câu 5: Một đường tròn có bán kính 20 cm. Tìm độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo Góc và cung lượng giác và cách giải hay, chi tiết.

A. 4,19 cm.  

B. 4,17 cm.  

C. 95,49 cm.          

D. 95,50 cm.

Đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

D

C

D

A

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên