Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải



Với Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách và phương pháp giải các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải

Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải

1. Lý thuyết:

Cho mệnh đề P.

- Mệnh đề “ không phải P ” được gọi là mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải 

- Nếu P đúng thì Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải  sai, nếu P sai thì Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải  đúng.

2. Phương pháp giải:

- Phủ định của mệnh đề P là mệnh đề “ không phải P”.

- Phủ định của quan hệ = là quan hệ ≠ và ngược lại.

- Phủ định của quan hệ > là quan hệ ≤ và ngược lại.

- Phủ định của quan hệ < là quan hệ ≥ và ngược lại.

- Phủ định liên kết “và” là liên kết “hoặc” và ngược lại.

- Mệnh đề phủ định của “ ∀x ∈ X; P(x)  ” là: “∃x ∈ X;Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải ”.

- Mệnh đề phủ định của “∃x ∈ X;Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải” là “ ∀x ∈ X; P(x) ”.

3. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:

a. P: “ Mọi hình thoi là hình vuông”.

b. P: “ Số chính phương có thể có chữ số tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6; 9 ”.

c. P: “ Đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước là duy nhất”.

Lời giải:

a. Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải  : “ Tồn tại hình thoi không là hình vuông”.

b. Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải  : “ Số chính phương không thể có chữ số tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6; 9 ”.

c. Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải  : “ Đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước không là duy nhất”.

Ví dụ 2: Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai, lập mệnh đề phủ định của mệnh đề:

a. ∀x ∈ R, x2 - x + 1 > 0.

b. ∃x ∈ N, (n + 2)(n + 1) = 0.

c. ∃x ∈ Q, x2 = 3.

Lời giải:

a. Mệnh đề đúng, vì x2 - x + 1 = Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải> 0, ∀x.

     Mệnh đề phủ định là ∃x ∈ R, x2 - x + 1 ≤ 0.

b. Mệnh đề sai, vì (n + 2)(n + 1) = 0 ⇒ n = -2 hoặc n = -1 đều không thuộc N .

     Mệnh đề phủ định là ∀n ∈ N, (n + 2)(n + 1) ≠ 0  .

c. Mệnh đề sai, vì x2 = 3 ⇒ x = ±√3 ∉ Q.

    Mệnh đề phủ định là ∀x ∈ Q, x2 ≠ 3 .

Ví dụ 3: Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “∀n ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 3”.

Lời giải:

Phủ định của ∀ là ∃. Phủ định của “không chia hết” là “chia hết”.

Mệnh đề phủ định của mệnh đề “∀n ∈ N, n2 + 1  không chia hết cho 3” là:

“ ∃n ∈ N, n2 + 1 chia hết cho 3”.

Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải

4. Bài tập tự luyện:

Câu 1: Chọn khẳng định sai:

A. Cho mệnh đề P và mệnh đề phủ định Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải , nếu P đúng thì Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải sai và điều ngược lại chắc đúng.

B. Mệnh đề P và mệnh đề phủ định Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải  cùng đúng hoặc cùng sai.

C. Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề “ không phải P” được kí hiệu là Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải  .

D. Mệnh đề P: “ π  là số hữu tỷ” khi đó mệnh đề phủ định Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải là: “ π là số vô tỷ”.

Lời giải:

Chọn B. Theo lý thuyết nếu P đúng thì Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải  sai và ngược lại

Câu 2: Phủ định của mệnh đề: “ Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn” là mệnh đề nào sau đây:

A. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

B. Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

C. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

D. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân tuần hoàn.

Lời giải:

Chọn C.

Phủ định của “có ít nhất” là “mọi”.

Phủ định của “tuần hoàn” là “không tuần hoàn”.

Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là: “Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn không tuần hoàn”.

Câu 3: Cho mệnh đề A “ ∀x ∈ R, x2 - x + 7 < 0”. Mệnh đề phủ định Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải  của mệnh đề A là:

A. ∀x ∈ R, x2 - x + 7 > 0 .

B. ∀x ∈ R, x2 - x + 7 ≥ 0 .

C. Không tồn tại x : x - x + 7 < 0 .    

D. ∃x ∈ R, x2 - x + 7 ≥ 0 .

Lời giải:

Chọn D.

Theo lý thuyết, mệnh đề phủ định của “∀x ∈ X; P(x)” là: “∃x ∈ X; Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải ”.

Vậy mệnh đề phủ định Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải của mệnh đề A là: ∃x ∈ R, x2 - x + 7 ≥ 0  .

Câu 4: Mệnh đề phủ định của mệnh đề  P “ ∃x : x2 + 2x + 5 là số nguyên tố” là :

A. ∀x : x2 + 2x + 5 không là số nguyên tố.  

B. ∃x : x2 + 2x + 5 là hợp số.

C. ∀x : x2 + 2x + 5 là hợp số.

D. ∃x : x2 + 2x + 5 là số thực.

Hướng dẫn :

Chọn A.

Phủ định của ∃ là ∀ .

Phủ định của “ là số nguyên tố” là “ không là số nguyên tố”.

Vậy mệnh đề phủ định Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải của mệnh đề P là : ∀x : x2 + 2x + 5  không là số nguyên tố.    

Câu 5: Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “ Mọi phương trình đều có nghiệm”

A.  Mọi phương trình đều vô nghiệm.

B. Tất cả các phương trình đều không có nghiệm.

C. Có ít nhất một phương trình vô nghiệm.

D. Có duy nhất một phương trình vô nghiệm.

Lời giải:

Chọn C.

Phủ định của “mọi” là “có ít nhất”.

Phủ định của “vô nghiệm” là “có nghiệm”.

Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là: Có ít nhất một phương trình vô nghiệm.

Câu 6: Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “∃x ∈ R, 5x - 3x= 1” là:

A. ∃x ∈ R, 5x - 3x2.                 

B. ∀x ∈ R, 5x - 3x2 = 1.

C. ∀x ∈ R, 5x - 3x2 ≠ 1.  

D. ∃x ∈ R, 5x - 3x2 ≥ 1.

Lời giải:

Chọn C.

Phủ định của ∃ là ∀ .

Phủ định của = là ≠ .

Vậy mệnh đề phủ định Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải của mệnh đề P là : ∀x ∈ R, 5x - 3x2 ≠ 1.

Câu 7: Cho mệnh đề P(x): " ∀x ∈ R, x2 + x + 1 > 0". Mệnh đề phủ định của mệnh đề P(x)  là:

A. ∀x ∈ R, x2 + x + 1 < 0 . 

B. ∀x ∈ R, x2 + x + 1 ≤ 0 .

C. ∃x ∈ R, x2 + x + 1 ≤ 0 . 

D. Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải ∈ R, x2 + x + 1 > 0  .

Lời giải:

Chọn C.

Phủ định của ∀ là ∃ .

Phủ định của > là ≤  .

Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề P(x) là: ∃x ∈ R, x3 + x +1 ≤ 0 .

Câu 8: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ R, Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải ” là mệnh đề “∀x ∈ R, Các bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giải    ”.

B. Phủ định của mệnh đề “∀k ∈ Z, k2 + k + 1 là một số lẻ” là mệnh đề “∀k ∈ Z, k2 + k + 1 là một số chẵn”.

C. Phủ định của mệnh đề “∀n ∈ N sao cho n2 - 1 chia hết cho 24” là mệnh đề “  ∀n ∈ N sao cho n2 - 1 không chia hết cho 24”.

D. Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ Q, x3 - 3x + 1 > 0” là mệnh đề “∀x ∈ Q, x3 - 3x + 1 ≤ 0”.

Lời giải:

Chọn B: vì phủ định của ∀ là ∃, phủ định của số lẻ là số chẵn.

Đáp án A sai vì phủ định của < phải là ≥.

Đáp án C sai vì phủ định của ∀ phải là ∃ .

Đáp án D sai vì phủ định của ∀ phải là ∃.

Câu 9: Mệnh đề phủ định của mệnh đề “ Có ít nhất một số thực x thỏa mãn điều kiện bình phương của nó là 1 số không dương” là:

A. ∀x ∈ : x2 > 0.

B. ∃x ∈ R : x2 ≤ 0.

C. ∀x ∈ R : x2 ≤ 0.

D. ∃x ∈ R : x2 > 0.

Lời giải:

Chọn A.

Theo giả thiết, ta có mệnh đề P: "∃x ∈ R : x2 ≤ 0" .

Vậy mệnh đề phủ địnhCác bài toán liên quan đến mệnh đề phủ định và cách giảicủa mệnh đề P là: ∀x ∈ R : x2 > 0.

Câu 10: Cho mệnh đề “ Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 có nghiệm”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho và tính đúng, sai của mệnh đề phủ định là:

A. Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 có nghiệm. Đây là mệnh đề đúng. 

B. Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 có nghiệm. Đây là mệnh đề sai.

C. Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 vô nghiệm. Đây là mệnh đề đúng.

D. Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 vô nghiệm. Đây là mệnh đề sai.

Hướng dẫn :

Chọn D. 

Phủ định của “có nghiệm” là “vô nghiệm”.

Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là: Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 vô nghiệm.

Mệnh đề phủ định sai do phương trình x2 - 4x + 4 = 0  có nghiệm là 2.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


menh-de-tap-hop.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên