Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp



Với Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách và phương pháp giải các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp

Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp

1. Lý thuyết:

a. Tập hợp

- Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.

- Giả sử đã cho tập hợp A. Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A, ta viết a ∈ A (đọc là a thuộc A). Để chỉ a không phải là một phần tử của tập hợp A, ta viết a ∉ A (đọc là a không thuộc A).

- Tập rỗng: là tập hợp không chứa phần tử nào, kí hiệu ∅.

b. Cách xác định tập hợp

- Có 2 cách xác định tập hợp:

   Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.

   Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

- Người ta thường minh họa tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven.

c. Tập hợp con 

- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết A ⊂ B (đọc là A chứa trong B).

- Nếu A không phải là một tập con của B ta viết A ⊄ B .

- Tính chất: 

      +) A ⊂ A, ∀A 

      +) ∅ ⊂ A, ∀A .

      +) A ⊂ B, B ⊂ A ⇒ A ⊂ C 

d. Tập hợp bằng nhau

- Khi A ⊂ B và B ⊂ A ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A = B. 

2. Phương pháp giải:

- Tâp hợp con: A ⊂ B ⇔ (∀x : x ∈ A ⇒ x ∈ B) 

- Tập hợp bằng nhau: A = B ⇔ (∀x : x ∈ A ⇔ x ∈ B) 

- Nếu tập hợp có n phần tử thì nó có 2n tập hợp con.

3. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp:

a. A = { x ∈ N | x < 20 và x chia hết cho 3}.

b. B = { x ∈ N | 2x2 - 3x + 1} .

Lời giải:

a. Tập hợp A gồm các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 20 và chia hết cho 3.

Vậy A = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18}.

b. Tập hợp B gồm các phần tử là các số thực thỏa mãn phương trình 2x2 - 3x + 1 = 0 .

Ta có: phương trình 2x2 - 3x + 1 có nghiệm x = 1 hoặc x = Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp 

Mà x ∈ Z nên x = 1.

Vậy B = {1}.

Ví dụ 2: Tìm một tích chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp sau: A = Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp 

Lời giải:

Ta có: 2 = 1.2; 6 = 2.3; 12 = 3.4; 20 = 4.5; 30 = 5.6

Suy ra dạng tổng quát của dãy trên là: Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp  với n là số tự nhiên và 1 ≤ n ≤ 5 .

Vậy A = Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp  .

Ví dụ 3: Cho tập hợp X = {a; b; c}. Tìm tất cả các tập hợp con của X.

Lời giải:

- Số tập con không có phần tử nào là: ∅ 

- Số tập con có 1 phần tử là: {a}; {b}; {c} .

- Số tập con có 2 phần tử là: {a; b}; {a; c}; {b; c}.

- Số tập con có ba phần tử là: {a; b; c}.

Vậy các tập con của X là: ∅ ; {a}; {b}; {c}; {a; b}; {a; c}; {b; c}; {a; b; c}.

Ví dụ 4: Cho tập hợp A = {1; 3}; B = {3; x}; C = {x; y; 3}. Xác định x, y để A = B = C

Lời giải:

Để A = B thì x = 1. Khi đó B = {3; 1}..

Để B = C thì x = 1; y = 3 hoặc y = 1. Khi đó C = {1; 3; 3} hoặc C = {1; 1; 3} .

Vậy để A = B = C thì x = 1; y = 3 hoặc y = 1.

Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp

4. Bài tập tự luyện: 

Câu 1: Cho tập hợp A = {x + 1 | x ∈ N, x ≤ 5}. Liệt kê các phần tử của tập hợp A :

A. A = {1; 2; 3; 4; 5}.              

B. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

C. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.                   

D. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Lời giải:

Chọn D.

Vì x ∈ N, x ≤ 5 nên x ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5} ⇒ (x + 1) ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Vậy A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.

Câu 2: Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp X = {x ∈ R | x2 + x + 1 = 0}:

A. X = 0.    

B. X = {0}. 

C. X = ∅ .   

D. X = {∅} .

Lời giải:

Chọn C.

Phương trình x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm nên X ∈ ∅ .

Câu 3: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng?

A. A = {x ∈ Z: |x| < 1}.             

B. B = {x ∈ Z: 6x2 - 7x + 1 = 0} .

C. C = {x ∈ Q: x2 - 4x + 2 = 0}.         

D. D = {x ∈ R: x2 - 4x + 3 = 0}

Lời giải:

Chọn C. 

 Ta có: x2 - 4x + 2 = 0 ⇔ x = 2 ± √2 ( không thỏa mãn x ∈ Q). Vậy tập hợp C là tập rỗng.

- Đáp án A: x ∈ Z, |x| < 1 ⇔ -1 < x < 1 ⇒ x = 0. Vậy tập hợp A không là tập rỗng.

- Đáp án B: Giải phương trình: 6x2 - 7x + 1 = 0 ⇔ Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp . Do x ∈ Z nên x = 1. Vậy tập hợp B không là tập rỗng.

- Đáp án D: Giải phương trình: x2 - 4x + 3 = 0 ⇔ Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp(thỏa mãn x ∈ R). Vậy tập hợp D không là tập rỗng.

Câu 4: Cho tập hợp M = {(x; y)} | x, y ∈ R, x2 + y2 ≤ 0. Khi đó tập hợp M có bao nhiêu phần tử?

A. 0.  

B. 1.  

C. 2.  

D. Vô số.

Hướng dẫn

Chọn B.

Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp nên x2 + y2 ≤ 0 ⇔ X = y = 0 .

Khi đó tập hợp M có 1 phần tử duy nhất là {(0;0)} .

Câu 5: Cho các mệnh đề sau:

(I): {2; 1; 3} = {1; 2;3}

(II): ∅ ⊂ ∅ 

(III): ∅ ∈ {∅}

Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề trên: 

A. Chỉ (I) đúng.              

B. Chỉ (I) và (II) đúng.

C. Chỉ (I) và (III) đúng.  

D. Cả (I), (II); (III) đều đúng.

Lời giải:

Chọn D.

(I) đúng do hai tập hợp đã cho có tất cả các phần tử giống nhau.

(II) đúng do mọi tập hợp đều là tập con của chính nó.

(III) đúng vì phần tử ∅ thuộc tập hợp {∅}.

Câu 6: Cho các tập hợp E, F, G, K thỏa mãn: E ⊂ F, F ⊂ G và G ⊂ K . Khẳng định nào sau đây đúng?

A. G ⊂ F .

B. K ⊂ G .   

C. E = F = G.       

D. E ⊂ K .

Lời giải:

Chọn D.

Theo tính chất của tập hợp con, ta thấy:

Do E ⊂ F và F ⊂ G  nên E ⊂ G .

Do E ⊂ G và G ⊂ K (theo đề bài) nên E ⊂ K .

Câu 7: Cho tập hợp A = {a; b; c; d}. Tập A có mấy tập con?

A. 16.         

B. 15.          

C. 12.          

D. 10.

Lời giải:

Chọn A. 

Nếu tập hợp có n phần tử thì nó có 2n tập hợp con.

Vậy số tập con của tập A là: 24 = 16 .

Câu 8: Trong các tập sau đây, tập hợp nào có đúng hai tập hợp con?

A. {x; y} .    

B. {x}.        

C. {∅; x} .   

D. {∅; x; y} .

Lời giải:

Chọn B.

Xét đáp án B: {x} có 2= 2 tập con là và ∅ .

Xét đáp án A: {x; y} có  22 = 4 tập con.

Xét đáp án C: {∅; x}  có  22 = 4 tập con.

Xét đáp án D: {∅; x; y}  có 23 = 8 tập con.

Câu 9: Số phần tử của tập hợp A = {k2 + 1| k ∈ Z, |k| ≤ 2} là:

A. 1.  

B. 2.  

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn: 

Chọn C. 

A = {k2 + 1| k ∈ Z, |k| ≤ 2} . 

Ta có |k| ≤ 2 ⇔ -2 ≤ k ≤ 2. Mà k ∈ Z nên k ∈ {-2; -1; 0; 1; 2}  

Suy ra (k2 + 1) ∈ {5; 2; 1; 2; 5} . Vậy A = {1; 2; 5}. Số phần tử của tập A là 3.

Câu 10: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4}; B = {0; 2; 4}; C = {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Quan hệ nào sau đây là đúng?

A. B ⊂ A ⊂ C .      

B. B ⊂ A = C .

C. Phương pháp tập hợp và cách xác định tập hợp    .

D. A ∪ B = C .

Lời giải:

Chọn C. Ta thấy mọi phần tử của tập hợp A  đều thuộc tập hợp C và mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp C. Vậy A và B đều là tập hợp con của tập hợp C.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


menh-de-tap-hop.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên