Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải (hay, chi tiết)



Với loạt Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải

A. Lí thuyết tổng hợp. 

- Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Dạng tổng quát là Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết (1). Trong đó, x và y là hai ẩn, các chữ còn lại là hệ số. Nếu cặp số (x0;y0) đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì (x0;y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (1). Giải hệ phương trình (1) là tìm tập nghiệm của nó.

+ Có hai phương pháp cơ bản để giải hệ phương trình trên, đó là phương pháp cộng đại số và phương pháp thế (đã học ở lớp 9).

- Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn: Dạng tổng quát là Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết (2). Trong đó x, y và z là ẩn số, còn các chữ còn lại là hệ số. Nếu bộ ba số (x0;y0;z0) đồng thời là nghiệm của cả ba phương trình của hệ thì (x0;y0;z0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (2). Giải hệ phương trình (2) là tìm tập nghiệm của nó.

- Hệ phương trình bậc hai hai ẩn là hệ phương trình gồm các phương trình bậc hai chứa hai ẩn hoặc gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai chứa hai ẩn. Nếu cặp số (x0;y0) đồng thời là nghiệm của các phương trình của hệ thì (x0;y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình.

B. Các dạng bài. 

Dạng 1: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn. 

Phương pháp giải:

- Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn x, y:

+ Phương pháp thế: Từ một phương trình của hệ, ta biểu thị ẩn x theo y (hoặc y theo x). Thế biểu thức tìm được của x (hoặc của y) vào phương trình còn lại để được phương trình bậc nhất một ẩn. Giải phương trình bậc nhất vừa tìm được. Thay giá trị vừa tìm được của ẩn vào biểu thức tìm được trong bước thứ nhất để tìm giá trị của ẩn còn lại.

+ Phương pháp cộng đại số: Chọn ẩn muốn khử. Khi các hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta cộng vế theo vế của hệ. Khi các hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì ta trừ vế theo vế của hệ. Nếu các hệ số đó không bằng nhau thì ta nhân các vế của hai phương trình với số thích hợp sao cho các hệ số của x (hoặc y) trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. Rồi thực hiện các bước ở trên. Ta được một phương trình mới, trong đó ẩn muốn khử có hệ số bằng. Giải hệ phương trình gồm một phương trình mới và một phương trình đã cho. Ta suy ra nghiệm của hệ. 

Đối với một số bài toán ta có thể kết hợp phương pháp đặt ẩn phụ để biến đổi hệ phương trình đã cho thành hệ phương trình đơn giản hơn với ẩn mới. Sau khi tìm được nghiệm của hệ phương trình mới, ta có thể tìm nghiệm của hệ phương trình ban đầu.

- Phương trình bậc nhất ba ẩn: 

Nguyên tắc chung để giải các hệ phương trình nhiều ẩn là khử bớt ẩn để quy về giải hệ phương trình có ít ẩn số hơn. Để khử bớt ẩn, ta cũng có thể dùng các phương pháp cộng đại số hay phương pháp thế giống như đối với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Giải hệ phương trình sau: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết bằng hai cách.

Lời giải:

Cách 1: Phương pháp thế. 

 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Cách 2: Phương pháp cộng đại số.

 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Vậy hệ phương trình có duy nhất cặp nghiệm (x; y) = (1; 1).

Bài 2: Giải hệ phương trình Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Lời giải:

Ta có: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y; z) = (–2; 1; 2).

Dạng 2: Hệ phương trình bậc hai chứa hai ẩn. 

Phương pháp giải: 

Sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số để biểu diễn một ẩn theo ẩn kia từ một phương trình rồi thế vào phương trình còn lại để tìm ra ẩn đó. Từ đó tìm ra ẩn còn lại và kết luận nghiệm. 

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Giải hệ phương trình Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Lời giải:

Ta có:

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

 Xét phương trình x2 - 6x + 5 = 0 ta có: 1 – 6 + 5 = 0

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 1; x2 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết = 5

Với x = 1 thì y = 5 – 2.1 = 3

Với x = 5 thì y = 5 – 2.5 = –5

Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (x; y) là (1; 3) và (5; –5).

Bài 2: Giải hệ phương trình Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Lời giải:

Điều kiện xác định: x ≠ 0.

Ta có: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết  (chia hai vế của PT1 cho x)

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết  (thế PT1 vào PT2)

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Xét phương trình x2 - 3x + 2 = 0 ta có: 1 – 3 + 2 = 0 

Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 1; x2 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết= 2 (t/m)

Với x = 1 ta có: x + y =Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết - 1 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 1 + y =Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết - 1 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết y = 1

Với x = 2 ta có: x + y =Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết - 1 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 2+ y = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết - 1 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết y =Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Vậy phương trình có nghiệm (x; y) là (1; 1) và Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Dạng 3: Các hệ phương trình đặc biệt khác.

Phương pháp giải:

- Hệ phương trình đối xứng: 

+ Loại 1: Có dạng Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết  (1) .

Trong đó,  f(x, y) = f(y, x) và g(x, y) = g(y, x) 

Muốn giải hệ phương trình này ta cần đặt S = x + y và P = x.y. Đưa hệ phương trình (1) về hệ phương trình ẩn S và P. Giải hệ phương trình đó để tìm được S và P và từ đó tìm ra x và y là hai nghiệm của phương trình x2 - Sx + P = 0 .

+ Loại 2: Có dạng Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết   (2).

Ta có: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Biến đổi f (x,y) – f (y,x) = 0 thành phương trình tích ta được (x – y).g(x, y) = 0

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Như vậy, hệ phương trình (2)  Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết.

Giải hệ này ta tìm được các nghiệm x và y. 

Chú ý: Đối với cả hệ phương trình đối xứng loại 1 và loại 2, nếu (x0;y0)  là nghiệm thì  (y0;x0) cũng là nghiệm. 

- Hệ phương trình đẳng cấp bậc hai: Có dạng Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết (3)

+ Giải hệ khi x = 0 hoặc y = 0

+ Với x#0, đặt y = t.x. Thế vào hệ (3) ta được hệ theo t và x. Khử x ta tìm được phương trình bậc hai theo t. Giải phương trình này ta tìm được t, từ đó suy ra x, y. 

Ví dụ minh họa: 

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Lời giải:

a) Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết  (1)

Ta có: x + xy + y = y + yx + x ; x2 + y2 = y2 + x2

Nên đây là hệ phương trình đối xứng loại 1.

(1)Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Đặt S = x + y và P = x.y

(1) Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

 + Với Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết ta có x, y là hai nghiệm của phương trình x2 - (2+Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết)x + 2Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết = 0  

Xét phương trình x2 - (2+Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết)x + 2Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết = 0 có:  

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết= [-(2+Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết )]2 - 4.1.2Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết = 6 - 4Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết > 0

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtPhương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết= 2

x2 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết= Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết Ta có các nghiệm ( x; y ) là   và  .

+ Với  Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết ta có x, y là hai nghiệm của phương trình x2 - (-4 -Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết)x + 6 +4Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết = 0.

Xét phương trình x2 - (-4 -Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết)x + 6 +4Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết = 0   có:

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết= (-4-Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết )2 - 4.1.(6+4Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết) = -6 - 8Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết < 0

  Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết  Phương trình vô nghiệm

Vậy hệ phương trình (1) có nghiệm (x; y) là (2; Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết) và (Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết ;2).

b)  Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết (2)

 

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Vậy hệ phương trình (2) có nghiệm (x; y) là (0; 0).

Bài 2: Giải hệ phương trình Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết .

Lời giải:

Với x = 0, ta có: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Ta thấy (0; 0) không phải nghiệm của phương trình. 

Với x#0 ta có: 

Đặt y = t.x. Khi đó Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtCác dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết(loại nghiệm x = 0)

Xét phương trình 6t2 - 5t + 1 = 0 ta có: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết= (-5)2 - 4.6.1 = 1 > 0

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết   Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

t1 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

t2 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

+ Với t1 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết ta có:

4x2 + 2tx2 + 6x = 27 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 4x2 + 2.Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết tx2 + 6x = 27 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 5x2 + 6x - 27 = 0

Xét phương trình  5x2 + 6x - 27 = 0 ta có: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết= 62 - 4.(-27).5 = 576 > 0 

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết   Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

x1 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

x2 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Với x1 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtCác dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết y =Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Với x2 = -3 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết y = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết.(-3) = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết Hệ phương trình Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết có nghiệm (x; y) là Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtCác dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

+ Với t2 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtta có:

4x2 + 2tx2 + 6x = 27 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 4x2 + 2.Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết x2 + 6x = 27 Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtx2 + 6x - 27 = 0

 

Xét phương trình Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtx2 + 6x - 27 = 0 ta có: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết= 62 - 4.(-27). Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết = 540 > 0

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết  Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

x3 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

x = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Với x3 = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Với x = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết Hệ phương trình Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết có nghiệm (x; y) là Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtCác dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Vậy hệ phương trình Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết có nghiệm (x; y) là Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết, Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtCác dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết .

C. Bài tập tự luyện. 

Bài 1: Giải hệ phương trình: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết.

Đáp án: (x;y) = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Bài 2: Giải hệ phương trình: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết.

Đáp án: (x;y;z) = Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Bài 3: Giải hệ phương trình: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết.

Đáp án: (x; y; z) = (2; 1; 3).

Bài 4: Giải hệ phương trình: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết.

Đáp án: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtCác dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Bài 5: Giải hệ phương trình: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết.

Đáp án: (0; 1) , (0; –1); (–1; 1) và  Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Bài 6: Giải hệ phương trình: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết .

Đáp án: (x; y) = (1; 2)

Bài 7: Giải hệ phương trình: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết .

Đáp án: (2; 3) và (3; 2)

Bài 8: Giải hệ phương trình: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết .

Đáp án: (0; 0) , (2+Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết ; 2+Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết) và (2-Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết; 2-Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết)

Bài 9: Giải hệ phương trình: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết.

Đáp án: (–1; –1) , (1; 1) , Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiếtCác dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết 

Bài 10: Giải hệ phương trình: Các dạng toán về hệ phương trình và cách giải hay, chi tiết

Đáp án: (1; 1)

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên