Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ (cách giải + bài tập)

Bài viết phương pháp giải bài tập Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ.

Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để tìm tổng của hai hay nhiều vectơ, ta áp dụng các định nghĩa, quy tắc và tính chất sau:

- Cho hai vectơ ab. Từ một điểm A tùy ý, lấy hai điểm B, C sao cho AB=a, BC=b. Khi đó AC được gọi là tổng của hai vectơ ab và được kí hiệu là a + b. Vậy a+b=AB+BC=AC.

Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ (cách giải + bài tập)

- Quy tắc ba điểm: Với ba điểm M, N, P có: MN+NP=MP.

Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ (cách giải + bài tập)

- Quy tắc hình bình hành: Nếu OABC là hình bình hành thì ta có: OA+OC=OB

Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ (cách giải + bài tập)

- Tính chất của phép cộng các vectơ:

+ Tính chất giao hoán: a+b=b+a;

+ Tính chất kết hợp: a+b+c=a+b+c;

+ Với mọi vectơ  ta luôn có: a+0=0+a=a.

+ Tổng của hai vectơ đối nhau luôn bằng vectơ 0: a+a=0.

- Chú ý:

+ Khi cộng hai vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai.

+ Để áp dụng quy tắc hình bình hành, ta cần đưa bài toán tìm tổng hai vectơ về bài toán tìm tổng của hai vectơ có chung điểm đầu.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho hình bình hành ABCD. Tính:

a) AB+BC;

b) AB+AD.

Hướng dẫn giải:

Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ (cách giải + bài tập)

a) Áp dụng quy tắc ba điểm cho ba điểm A, B, C có:

AB+BC=AC.

b) Áp dụng quy tắc hình bình hành cho hình bình hành ABCD ta có:

AB+AD=AC.

Ví dụ 2. Cho 4 điểm A, B, C, E phân biệt. Tính AB+CE+BC.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

AB+CE+BC

=AB+BC+CE(tính chất giao hoán và kết hợp)

Quảng cáo

=AC+CE    (quy tắc ba điểm)

=AE

Vậy AB+CE+BC=AE.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho O là trung điểm của AB. Ta có: AB+OA=?

A. AB;

B. OA;

C. BO;

D. OB.

Bài 2. Cho 4 điểm A, B, C, D. Ta có: AB+BD=?

A. AC+BD;

B. AD+DB;

C. AC+CD;

D. DA+DB.

Quảng cáo

Bài 3. Cho các điểm A, B, C phân biệt. Đẳng thức nào sau đây đúng ?

A. AB=BC+CA;

B. AB=CB+AC;

C. AB=BC+AC;

D. AB=CA+BC.

Bài 4. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Khi đó, OA+BO=?

A. OC+OB;

B. AB;

C. OC+DO;

D. CD.

Bài 5. Cho hình vuông ABCD tâm O. Khi đó: AB+AD=?

A. AB;

B. BC;

C. BD;

D. AC.

Bài 6. Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Đẳng thức nào sau đây đúng.

A. AB+CD+FA+BC+EF+DE=0;

B. AB+CD+FA+BC+EF+DE=AE;

C. AB+CD+FA+BC+EF+DE=AF;

D. AB+CD+FA+BC+EF+DE=AD.

Bài 7. Cho các điểm M, N, P, Q, R. Tính MN+PQ+RN+NP+QR = ?

A. MR;

B. MQ;

C. MP;

D. MN.

Bài 8. Cho hình bình hành ABCD tâm O. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. AO+BO=BD;

B. AO+AC=BO;

C. OB+AO=CD;

D. AB+CA=DA.

Bài 9. Cho 4 điểm A, B, C, D. Ta có: AB+CD+DA+BC=?

A. DB;

B. BD;

C. 0;

D. DA.

Bài 10. Cho hình bình hành ABCD, M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Khi đó, AD+MB+NA=?

A. DB;

B. MN;

C. 0;

D. DA.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên