Tính công sinh bởi một lực thỏa mãn các điều kiện cho trước (cách giải + bài tập)

Bài viết phương pháp giải bài tập Tính công sinh bởi một lực thỏa mãn các điều kiện cho trước lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính công sinh bởi một lực thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Tính công sinh bởi một lực thỏa mãn các điều kiện cho trước (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

- Tích vô hướng của FFdd biểu diễn công A sinh bởi lực FF khi thực hiện độ dịch chuyển dd. Ta có công thức: A = F.dF.d.  

- Dưới tác dụng của lực FF, vật chuyển dời một đoạn d theo hướng của lực. Gọi α là góc giữa lực FF và hướng chuyển dời dd của vật, khi đó, công của lực F là: A = |F|F.d.cosα . Đơn vị của công là Jun, kí hiệu: J.

- Cho hai lực F1F1F2F2, độ lớn  hợp lực của hai lực đó là F2=F12+F22+2F1.F2F2=F12+F22+2F1.F2.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một lực FF có độ lớn 502502N tác động vào điểm M làm vật di chuyển từ M đến điểm N cách M một khoảng 20 m. Biết góc giữa FFMN−−MN là 45°. Tính công sinh bởi lực F.

Hướng dẫn giải:

Góc giữa lực FF là hướng dịch chuyển của vật là: (F,MN)=45°(F,−−MN)=45°

Công sinh bởi lực FF là: A=|F|.MN.cos45°=502.20.22=1000A=|F|.MN.cos45°=502.20.22=1000 (J).

Ví dụ 2. Thả rơi một hòn sỏi có trọng lượng 500 N từ độ cao 1,2 m xuống một giếng sâu 3 m. Tính công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng.

Hướng dẫn giải:

Do hướng của trọng lực trùng với hướng rơi của vật (từ trên xuống dưới) nên góc tạo bởi trọng lực PP và hướng di chuyển của vật là 0°.

Quãng đường di chuyển của vật là: d = 1,2 + 3 = 4,2 (m).

Ta có công của trọng lực là: A = |P|P. d . cos0° = 500 . 4,2 . 1 = 2100 (J).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Một lực FF có độ lớn 603603N tác động vào điểm M làm vật di chuyển từ M đến điểm N cách M một khoảng 10 m. Biết góc giữaFFMN−−MN là 30°. Tính công sinh bởi lực F.

Quảng cáo

A. 900 J;

B. 800 J;

C. 600 J;

D. 30033003J.

Bài 2. Một lực FF có độ lớn 603603N tác động vào điểm M làm vật di chuyển theo phương nằm ngang từ M đến điểm N cách M một khoảng 10 m. Biết góc giữa FF và phương thẳng đứng là 30°. Tính công sinh bởi lực F.

A. 900 J;

B. 800 J;

C. 600 J;

D. 30033003J.

Bài 3. Một lực FF có độ lớn 40 N tác động vào điểm M làm vật di chuyển theo phương nằm ngang từ M đến điểm N cách M một khoảng 3 m. Biết góc giữa FF và phương thẳng đứng là 30°. Tính công sinh bởi lực F.

A. 70 J;

B. 60 J;

C. 90 J;

D. 303303J.

Bài 4. Một vật có trọng lượng P = 20 N rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất, công của trọng lực là:

A. 2000 J;

B. 100 J;

C. 200 J;

D. 1000 J.

Quảng cáo

Bài 5. Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m. Lực ma sát FF khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn 10 N. Công sinh bởi lực ma sát FF là:

A. – 95 J;

B. – 100 J;

C. – 1000 J;

D. – 98 J.

Bài 6. Một vật có trọng lượng P = 50 N được đặt trên một mặt phẳng nghiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m và chiều cao là 5 m. Tính công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn (coi lực ma sát không đáng kể).

A. 220 J;

B. 270 J;

C. 250 J;

D. 260 J.

Bài 7. Một thang máy có trọng lượng P = 1000 N rơi tự do từ độ cao 10 m xuống đất. Công của trọng lực là:

A. 10000 J;

B. 20000 J;

C. 1000 J;

D. 2000 J.

Bài 8. Một vật có trọng lượng 1500 N được cần cẩu nâng lên thẳng đứng tới độ cao 15 m. Công sinh bởi lực nâng của cần cẩu là:

Quảng cáo

A. 10000 J;

B. 15000 J;

C. 22500 J;

D. 1000 J.

Bài 9. Một vật có trọng lượng 5 N trượt từ đỉnh B đến chân C của một mặt phẳng nghiêng có chiều BC = 2 m, góc nghiêng 30°. Công của trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến C bằng:

A. 3 J;

B. 4 J;

C. 5 J;

D. 6 J.

Bài 10. Một vật chịu tác động của hai lực bao gồm F1F1 theo phương MAMA tạo với phương nằm ngang một góc 60° và F2F2 theo phương MBMB nằm ngang. Vật di chuyển được một đoạn 4 m theo phương ngang từ M. Hai lực F1F1F2F2 có cùng độ lớn bằng 10 N. Công sinh bởi hợp lực của F1F1F2F2 là:

A. 60 J;

B. 50 J;

C. 40 J;

D. 30 J.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên