Chuyên đề Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển lớp 10 (Kết nối tri thức)

Tài liệu chuyên đề Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển Toán lớp 10 sách Kết nối tri thức gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán 10.

Chuyên đề Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển lớp 10 (Kết nối tri thức)

Xem thử

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

BÀI 26-27: BIẾN CỐ VÀ ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC SUẤT

Chuyên đề Tính xác suất theo định nghĩa cổ điển lớp 10 (Kết nối tri thức)

Câu 1: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần thì n(Ω) là bao nhiêu?

A. 4

B. 6

C. 8

D. 26

Lời giải

n(Ω)=2.2.2=8

Câu 2: Gieo đồng tiền hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần là:

A. 2

B. 4

C. 5

D. 6

Lời giải

Liệt kê ta có: A={A=NS.SN}

Câu 3: Gieo ngẫu nhiên 2 đồng tiền thì không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu biến cố:

A. 4

B. 8

C. 12

D. 16

Lời giải

Mô tả không gian mẫu ta có: Ω={SS;SN;NS;NN}

Quảng cáo

Câu 4: Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:

A. 0,2

B. 0,3

C. 0,4

D. 0,5

Lời giải

Không gian mẫu: Ω={1;2;3;4;5;6}

Biến cố xuất hiện mặt chẵn: A={2;4;6}

Suy ra PA=nAnΩ=12

Câu 5: Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bích là:

A. 113

B. 14

C. 1213

D. 34

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: nΩ=52

Số phần tử của biến cố xuất hiện lá bích:

nA=13

Suy ra PA=nAnΩ=1352=14

Quảng cáo

Câu 6: Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá là:

A. 213

B. 1169

C. 113

D. 34

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: nΩ=52

Số phần tử của biến cố xuất hiện lá QUY:

nA=4

Suy ra PA=nAnΩ=452=113

Câu 7: Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá ách hay lá rô là:

A. 152

B. 213

C. 413

D. 1752

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: nΩ=52

Số phần tử của biến cố xuất hiện lá ách hay lá rô:

nA=4+12=16

Suy ra PA=nAnΩ=1652=413.

Quảng cáo

Câu 8: Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá ách hay lá già hay lá đầm là:

A. 12197

B. 164

C. 113

D. 313

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: nΩ=52

Số phần tử của biến cố xuất hiện lá ách hay lá già hay lá đầm:

nA=4+4+4=12

Suy ra PA=nAnΩ=1252=313

Câu 9: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng 11 là:

A. 118

B. 16

C. 18

D. 225

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: nΩ=6.6=36

Biến cố tổng hai mặt là 11: A={5;6;6;5} nên nA=2.

Suy ra PA=nAnΩ=236=118.

Câu 10: Từ các chữ số 1,2,4,6,8,9 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:

A. 12

B. 13

C. 14

D. 16

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: nΩ=6

Biến cố số lấy được là số nguyên tố là: A={2} nên nA=1.

Suy ra PA=nAnΩ=16

Câu 11: Gieo một đồng tiền liên tiếp 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) là?

A. 1

B. 2

C. 4

D. 8

Lời giải

n(Ω)=2.2=4

Câu 12: Gieo một con súc sắc 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu là?

A. 6

B. 12

C. 18

D. 36

Lời giải

n(Ω)=6.6=36

Câu 13: Rút một lá bài từ bộ bài gồm 52 lá. Xác suất để được lá bích là

A. 113.

B. 14.

C. 1213.

D. 34.

Lời giải

Bộ bài gồm có 13 lá bài bích. Vậy xác suất để lấy được lá bích là:

P=C131C521=1352=14.

Câu 14: Một lô hàng gồm 1000 sản phẩm, trong đó có 50 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng đó sản phẩm. Xác suất để lấy được sản phẩm tốt là:

A. 0,94

B. 0,96

C. 0,95

D. 0,97

Lời giải

Gọi A là biến cố: “lấy được 1 sản phẩm tốt.“

- Không gian mẫu: |Ω|=C10001=1000

nA=C9501=950

PA=nA|Ω|=9501000=0,95

Câu 15: Cho AA¯ là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng.

A. PA=1+PA¯

B. PA=PA¯

C. PA=1PA¯

D. PA+PA¯=0

Lời giải

Theo tính chất xác suất ta có PA=1PA¯

Câu 16: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Gọi A là biến cố “có ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp”. Xác suất của biến cố A

A. PA=12

B. PA=38

C. PA=78

D. PA=14

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu là: |Ω|=23=8.

Số phần tử của không gian thuận lợi là:

|ΩA|=231=7

Xác suất biến cố A là: PA=78.

Câu 17: Trên giá sách có 4 quyển sách Toán, 3 quyển sách Vật lý, 2 quyển sách Hoá học. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách trên kệ sách ấy. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra đều là sách Toán.

A. 27

B. 121

C. 3742

D. 542

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu là: |Ω|=C93=84

Số phần tử của không gian thuận lợi là: |ΩA|=C43=4

Xác suất biến cố A là: PA=121

Câu 18: Gieo một con súc sắc ba lần. Xác suất để được mặt số hai xuất hiện cả ba lần là

A. 1172

B. 118

C. 120

D. 1216

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu là: |Ω|=63=216.

Số phần tử của không gian thuận lợi là: |ΩA|=1.

Xác suất biến cố A là: PA=1216.

Câu 19: Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ.

A. 138.

B. 1019.

C. 919.

D. 199.

Lời giải.

Gọi A là biến cố: “chọn được một học sinh nữ.”

-Không gian mẫu: |Ω|=C381=38.

nA=C181=18.

PA=nAΩ=1838=919.

Câu 20: Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ.

A. 115.

B. 715.

C. 815.

D. 15.

Lời giải.

Gọi A là biến cố: “2 người được chọn có đúng một người nữ.”

-Không gian mẫu: |Ω|=C102=45.

nA=C31.C71=21.

=> PA=nAΩ=2145=715.

Câu 21: Gieo 3 đồng tiền là một phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu là:

A. {NN, NS, SN, SS}

B. {NNN,SSS,NNS,SSN,NSN,SNS}

C. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS, NSS,SNN}

D. {NNN, SSS, NNS, SSN, NSS, SNN}

Lời giải

Liệt kê các phần tử.

Câu 22: Gieo một đồng tiền và một con súc sắc. Số phần tử của không gian mẫu là:

A. 24

B. 12

C. 6

D. 8

Lời giải

Mô tả không gian mẫu ta có:

Ω={S1; S2; S3; S4; S5;S6;N1;N2;N3;N4;N5;N6}

Câu 23: Gieo đồng tiền hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần là:

A. 2

B. 4

C. 5

D. 6

Lời giải

Liệt kê ta có: A={NS;SN}

Câu 24: Gieo một con súc sắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:

A. 0,2

B. 0,3

C. 0,4

D. 0,5

Lời giải

Không gian mẫu: Ω={1;2;3;4;5;6}

Biến cố xuất hiện mặt chẵn: A={2;4;6}

Suy ra PA=nAnΩ=12.

Câu 25: Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá J là:

A. 152

B. 1169

C. 113

D. 34

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: nΩ=52

Số phần tử của biến cố xuất hiện lá J: nA=4

Suy ra PA=nAnΩ=452=113

Câu 26: Gieo một con súc sắc 3 lần. Xác suất để được mặt số sáu xuất hiện cả 3 lần là:

A. 1172

B. 118

C. 120

D. 1216

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: nΩ=6.6.6=216

Số phần tử của biến cố xuất hiện mặt số sáu ba lần:

nA=1

Suy ra PA=nAnΩ=1216.

Câu 27: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng 10 là:

A. 112

B. 16

C. 18

D. 225

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: nΩ=6.6=36

Biến cố tổng hai mặt là 11: A={4;6;6;4;5;5} nên nA=3.

Suy ra PA=nAnΩ=336=112.

Câu 28: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt bằng 7 là:

A. 12

B. 712

C. 16

D. 13

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu: nΩ=6.6=36

Biến cố tổng hai mặt là 7:

A={1;6;2;5;3;4;4;3;5;2;6;1} nên nA=6.

Suy ra PA=nAnΩ=636=16.

Câu 29: Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc. Xác suất để mặt 1 chấm xuất hiện:

A. 16

B. 56

C. 12

D. 13

Lời giải

Không gian mẫu: Ω={1;2;3;4;5;6}

Biến cố xuất hiện: A={1}

Suy ra PA=nAnΩ=16

Câu 30: Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để sau hai lần gieo kết quả như nhau là:

A. 536

B. 16

C. 12

D. 1.

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu: nΩ=6.6=36

Biến cố xuất hiện hai lần như nhau:

A={1;1;2;2;3;3;4;4;5;5;6;6}

Suy ra PA=nAnΩ=636=16.

Câu 31: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số 1.2.3.4.6. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác xuất để số được chọn chia hết cho 3.

A. 110.

B. 35.

C. 25.

D. 115.

Lời giải.

Số phần tử của SA53=60.

Không gian mẫu là chọn ngẫu nhiên1 số từ tập S.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu là:

nΩ=C601=60.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Toán lớp 10 sách mới hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên