Lý thuyết Tổng hợp chương Giới hạn lớp 11 (hay, chi tiết)



Bài viết Lý thuyết Tổng hợp chương Giới hạn lớp 11 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Lý thuyết Tổng hợp chương Giới hạn.

Lý thuyết Tổng hợp chương Giới hạn

(199k) Xem Khóa học Toán 11 KNTTXem Khóa học Toán 11 CDXem Khóa học Toán 11 CTST

GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ

Quảng cáo

I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ

1. Định nghĩa

Định nghĩa 1

    Ta nói dãy số (un) có giới hạn là 0 khi n dần tới dương vô cực, nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

    Kí hiệu: Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) hay un → 0 khi n → +∞.

Định nghĩa 2

    Ta nói dãy số (vn) có giới hạn là a (hay vn dần tới a) khi n → +∞ nếu Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

    Kí hiệu: Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) hay vn → a khi n → +∞.

2. Một vài giới hạn đặc biệt

a) Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) với k nguyên dương;

b) Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) nếu |q| < 1;

c) Nếu un = c (c là hằng số) thì Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

Chú ý: Từ nay về sau thay cho Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) ta viết tắt là lim un = a.

II. ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN

Định lí 1

a) Nếu lim un = a và lim vn = b thì

    lim (un + vn) = a + b

    lim (un – vn) = a – b

    lim (un.vn) = a.b

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

Quảng cáo

III. TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN

Cấp số nhân vô hạn (un) có công bội q, với |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

IV. GIỚI HẠN VÔ CỰC

1. Định nghĩa

    - Ta nói dãy số (un) có giới hạn là +∞ khi n → +∞, nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

    Kí hiệu: lim un = +∞ hay un → +∞ khi n → +∞.

    - Dãy số (un) có giới hạn là –∞ khi n → +∞, nếu lim (–un) = +∞.

    Kí hiệu: lim un = –∞ hay un → –∞ khi n → +∞.

Nhận xét: un = +∞ ⇔ lim(–un) = –∞

2. Một vài giới hạn đặc biệt

Ta thừa nhận các kết quả sau

a) lim nk = +∞ với k nguyên dương;

b) lim qn = +∞ nếu q > 1.

3. Định lí 2

a) Nếu lim un = a và lim vn = ±∞ thì Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

b) Nếu lim un = a > 0, lim vn = 0 và vn > 0, ∀ n > 0 thì Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

c) Nếu lim un = +∞ và lim vn = a > 0 thì

GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ

I. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI MỘT ĐIỂM

1. Định nghĩa

Định nghĩa 1

    Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y = f(x) xác định trên K hoặc trên K \ {x0}.

    Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn ∈ K \{x0} và xn → x0, ta có f(xn) → L.

    Kí hiệu: Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) hay f(x) → L khi x → x0.

Nhận xét: Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) với c là hằng số.

2. Định lí về giới hạn hữu hạn

Định lí 1

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

3. Giới hạn một bên

Định nghĩa 2

    - Cho hàm số y = f(x) xác định trên (x0; b).

    Số L được gọi là giới hạn bên phải của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, x0 < xn < b và xn → x0, ta có f(xn) → L.

    Kí hiệu: Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

    - Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; x0).

    Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số y = f(x) khi x → x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, a < xn < x0 và xn → x0, ta có f(xn) → L.

    Kí hiệu: Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

Quảng cáo

Định lí 2

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

II. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC

Định nghĩa 3

a) Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; +∞).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

b) Cho hàm số y = f(x) xác định trên (–∞; a).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là số L khi x → –∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn < a và xn → –∞, ta có f(xn) → L.

Kí hiệu: Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

Chú ý:

a) Với c, k là hằng số và k nguyên dương, ta luôn có:

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

b) Định lí 1 về giới hạn hữu hạn của hàm số khi x → x0 vẫn còn đúng khi xn → +∞ hoặc x → –∞

III. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ

1. Giới hạn vô cực

Định nghĩa 4

Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a; +∞).

Ta nói hàm số y = f(x) có giới hạn là –∞ khi x → +∞ nếu với dãy số (xn) bất kì, xn > a và xn → +∞, ta có f(xn) → –∞

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

2. Một vài giới hạn đặc biệt

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

3. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực

a) Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x).g(x)

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)
L > 0 +∞ +∞
–∞ –∞
L < 0 +∞ –∞
–∞ +∞

b) Quy tắc tìm giới hạn của thương Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) Dấu của g(x) Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)
L ± ∞Tùy ý 0
L > 0 0 +∞ +∞
–∞ –∞
L < 0 +∞ –∞
–∞ +∞
Quảng cáo

HÀM SỐ LIÊN TỤC

I. HÀM SỐ LIÊN TỤC TẠI MỘT ĐIỂM

Định nghĩa 1

    Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng K và x0 ∈ K.

    Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục tại x0 nếu Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

II. HÀM SỐ LIÊN TỤC TRÊN MỘT KHOẢNG

Định nghĩa 2

    Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục trên một khoảng nếu nó liên tục tại mọi điểm của khoảng đó.

    Hàm số y = f(x) được gọi là liên tục trên đoạn [a; b] nếu nó liên tục trên khoảng (a; b) và

Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải)

III. MỘT SỐ ĐỊNH LÍ CƠ BẢN

Định lí 1

    a) Hàm số đa thức liên tục trên toàn bộ tập số thực R.

    b) Hàm số phân thức hữu tỉ và hàm số lượng giác liên tục trên từng khoảng xác định của chúng.

Định lí 2

    Giả sử y = f(x) và y = g(x) là hai hàm số liên tục tại điểm x0. Khi đó:

    a) Các hàm số y = f(x) + g(x), y = f(x) – g(x) và y = f(x).g(x) liên tục tại x0;

    b) Hàm số Các dạng bài tập Toán 11 (có lời giải) liên tục tại x0 nếu g(x0) ≠ 0.

Định lí 3

    Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a;b] và f(a).f(b) < 0, thì tồn tại ít nhất một điểm c ∈ (a; b) sao cho f(c) = 0..

Định lí 3 có thể phát biểu theo một dạng khác như sau:

    Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b] và f(a).f(b) < 0, thì phương trình f(x) = 0 có ít nhất một nghiệm nằm trong khoảng (a, b).

(199k) Xem Khóa học Toán 11 KNTTXem Khóa học Toán 11 CDXem Khóa học Toán 11 CTST

Xem thêm các bài lý thuyết Toán lớp 11 chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


tong-hop-ly-thuyet-chuong-gioi-han.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học