Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Bài viết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)

Câu 1: Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, số nào chia hết cho 9

Quảng cáo

A. 333     B. 360     C. 2457     D. Cả A, B, C đúng

Lời giải:

     + Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9 ⋮ 9 nên 333 chia hết cho 9.

     + Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9 ⋮ 9 nên 360 chia hết cho 9.

     + Số 2475 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 7 + 5 = 18 ⋮ 9 nên 2475 chia hết cho 9.

Chọn đáp án D.

Câu 2: Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 được lập từ các số trên.

A. 1     B. 4     C. 3     D. 2

Lời giải:

Trong năm số trên, tổng ba số chia hết cho 9 là: 6 + 3 + 0 = 9

Các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 được lập từ các số trên là: 360; 306; 630; 603

Chọn đáp án B.

Câu 3: Cho A = a785b−−−−−−−−−−−−. Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia cho 9 dư 2.

A. (a + b) ∈ {9; 18}     B. (a + b) ∈ {0; 9; 18}

C. (a + b) ∈ {1; 2; 3}     D. (a + b) ∈ {4; 5; 6}

Lời giải:

Ta có a, b ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và a ≠ 0 nên 0 < a + b ≤ 18

A chia cho 9 dư 2 ⇒ a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20 chia cho 9 dư 2 hay (a + b + 18) ⋮ 9

Mà 18 ⋮ 9 ⇒ (a + b) ⋮ 9 ⇒ (a + b) ∈ {9; 18}

Chọn đáp án A.

Câu 4: Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng 23x5y−−−−−−−−−−−− chia hết cho 2, 5 và 9

A. x = 0; y = 6     B. x = 6; y = 0

C. x = 8; y = 0     D. x = 0; y = 8

Lời giải:

Theo giả thiết ta có 23x5y−−−−−−−−−−−− chia hết cho 2 và 5 nên y = 0, ta được số 23x50−−−−−−−−−−−−

23x50−−−−−−−−−−−−⋮ 9 nên 2 + 3 + x + 5 chia hết cho 9 hay (10 + x) ⋮ 9

Ta có x = 8 thỏa mãn yêu cầu bài.

Chọn đáp án C.

Quảng cáo

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305

A. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2341

B. Các số chia hết cho 3 là 2055 và 6430.

C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305.

D. Không có số nào chia hết cho 3.

Lời giải:

Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305.

Chọn đáp án C.

Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3

B. Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9

C. Một số chia hết cho 15 thì chia hết cho 3

D. Một số chia hết cho 45 thì chia hết cho 9

Lời giải:

Một số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9. Chẳng hạn:

15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

Vậy đáp án B sai

Chọn đáp án B

Câu 7: Tổng (hiệu) chia hết cho 9 là:

A. 1215 + 1356

B. 6543 – 1234

C. 1.2.3.4.5 + 27

D. 1.2.3.4.5.6 + 27

Lời giải:

Ta có: 1.2.3.4.5.6 ⋮ 9 và 27 ⋮ 9 ⇒ 1.2.3.4.5.6 + 27 ⋮ 9

Chọn đáp án D

Quảng cáo

Câu 8: Tìm các số tự nhiên a, b biết rằng a18b−−−−−−−−−− chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

A. a = 0; b = 0

B. a = 9; b = 0

C. a = 4; b = 5

D. a = 5; b = 4

Lời giải:

a18b−−−−−−−−−− chia hết cho cả 2 và 5 nên b = 0 , ta được số a180−−−−−−−−−−

a180−−−−−−−−−− chia hết cho cả 3 và 9 nên hay

Mà a ≠ 0 ⇒ a = 9

Vậy số cần tìm là 9180

Chọn đáp án B

Câu 9: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau sao cho số đó chia hết cho 3

A. 10236

B. 10230

C. 10002

D. 10101

Lời giải:

Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau có dạng 1023*−−−−−−−−−−−−

1023*−−−−−−−−−−−− chia hết cho 3 nên 1 + 0 + 2 + 3 + * ⋮ 3 hay 6 + * ⋮ 3

⇒ ⋮ ∈ {0; 3; 6; 9}

Vì số cần tìm gồm 5 chữ số khác nhau và nhỏ nhất nên * = 6

Vậy số đó là 10236

Chọn đáp án A

Câu 10: Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:

A. 135

B. 357

C. 105

D. 103

Lời giải:

Số chia hết cho 3 có tổng các chữ số chia hết cho 3

Trong năm số trên, bộ ba số có tổng chia hết cho 3 là {0; 1; 5}; {1; 3; 5}; {3; 5; 7}

Vì số cần tìm là nhỏ nhất trong các số có thể tạo thành nên số đó là 105

Chọn đáp án C

Quảng cáo

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên