Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)
Bài viết Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 6 (chọn lọc, có đáp án)
1. Phương pháp giải
– Khi thực hiện các phép tính trong biểu thức, ta cần tuân theo thứ tự thực hiện để đạt được kết quả chính xác:
+ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ.
+ Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ( ) [ ] { }.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tính:
a) 2.[(195 + 35:7):8 + 195] - 400;
b) 34,6 - [131 - (15-9)2].
Lời giải:
a) 2.[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 = 2.[(195 + 35:7):8 + 195] - 400
= 2. (200:8 + 195) - 400
= 2.(25 + 195) - 400
= 2.220 - 400
= 440 - 400
= 40.
b) 34,6 - [131 - (15-9)2] = 34,6 - (131 - 62)
= 34,6 - (131 - 36)
= 34,6 - 95
= -60,4.
Ví dụ 2. Tính: 18.{420:6 + [150 - (68-83)]}
Lời giải:
18.{420:6 + [150 - (68-83)]}= 18.{70 + [150 - (68 - 512)]}
= 18.[70 + (150 + 444)]
= 18.(70 + 594)
= 18.664
= 11 952.
3. Bài tập tự luyện
Câu 1. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa
B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ
C. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là:
Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
Chọn đáp án C.
Câu 2. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây đúng với biểu thức có dấu ngoặc?
A. [ ] → ( ) → { }
B. ( ) → [ ] → { }
C. { } → [ ] → ( )
D. [ ] → { } → ( )
Lời giải:
Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính là ( ) → [ ] → { }
Chọn đáp án B.
Câu 3. Kết quả của phép toán 24 - 50:25 + 13.7
A. 100 B. 95 C. 105 D. 80
Lời giải:
Ta có: 24 - 50:25 + 13.7 = 16 - 50:25 + 13.7
= 16 - 2 + 91 = 105
Chọn đáp án C.
Câu 4. Giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 bằng
A. 140 B. 60 C. 80 D. 40
Lời giải:
Ta có: 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 = 2[(195 + 5):8 + 195] - 400
= 2[200:8 + 195] - 400 = 2[25 + 195] - 400
= 2.220 - 400 = 40
Chọn đáp án D.
Câu 5. Kết quả của phép tính 34.6 - [131 - (15 - 9)2]
A. 319 B. 931 C. 193 D. 391
Lời giải:
Ta có: 34.6 - [131 - (15 - 9)2] = 34.6 - [131 - 62]
= 81.6 - [131 - 36] = 81.6 - 95
= 486 - 95 = 391
Chọn đáp án D.
Câu 6. Tìm giá trị của x thỏa mãn 165 - (35:x + 3).19 = 13
A. x = 7 B. x = 8 C. x = 9 D. x = 10
Lời giải:
Ta có: 165 - (35:x + 3).19 = 13
⇔ (35:x + 3).19 = 165 - 13
⇔ (35:x + 3).19 = 152
⇔ (35:x + 3) = 152:19 = 8
⇔ 35:x = 5
⇔ x = 7
Chọn đáp án A.
Câu 7. Số tự nhiên x thỏa mãn 5(x + 15) = 53
A. x = 9 B. x = 10 C. x = 11 D. x = 12
Lời giải:
Ta có: 5(x + 15) = 53
⇔ (x + 15) = 53:5
⇔ x + 15 = 52
⇔ x + 15 = 25
⇔ x = 10
Chọn đáp án B.
Câu 8. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 24.x - 32.x = 145 - 255:51
A. x = 20 B. x = 30 C. x = 40 D. x = 80
Lời giải:
Ta có: 24.x - 32.x = 145 - 255:51
⇔ 16x - 9x = 145 - 5
⇔ 7x = 140
⇔ x = 20
Chọn đáp án A.
Câu 9. Câu nào dưới đây là đúng khi nào về giá trị của A = 18{420:6 + [150 - (68.2 - 23.5)]}
A. Kết quả có chữ số tận cùng là 3.
B. Kết quả là số lớn hơn 2000.
C. Kết quả là số lớn hơn 3000.
D. Kết quả là số lẻ
Lời giải:
Ta có: A = 18{420:6 + [150 - (68.2 - 23.5)]}
= 18{420:6 + [150 - (68.2 - 8.5)]}
= 18{420:6 + [150 - (136 - 40)]}
= 18{420:6 + [150 - 96]}
= 18{420:6 + 54} = 18{70 + 54}
= 18.124 = 2232
Kết quả là số lớn hơn 2000.
Chọn đáp án B.
Câu 10. Thực hiện phép tính (103 + 104 + 1252):53 ta được kết quả?
A. 132 B. 312 C. 213 D. 215
Lời giải:
Ta có: (103 + 104 + 1252):53
= (1000 + 10000 + 15625):125
= 26625:125 = 213
Chọn đáp án C.
Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:
- Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính
- Lý thuyết Tính chất chia hết của một tổng
- Bài tập Tính chất chia hết của một tổng
- Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều