Cộng, trừ hai số nguyên lớp 6 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Cộng, trừ hai số nguyên lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cộng, trừ hai số nguyên.

Cộng, trừ hai số nguyên lớp 6 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

* Cộng hai số nguyên cùng dấu:

- Cộng hai số nguyên dương: Chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.

- Cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

+ Bước 1: Cộng phần số tự nhiên của hai số đó với nhau.

+ Bước 2: Thêm dấu “-” vào trước tổng tính được ở bước 1 ta được kết quả cần tìm.

* Cộng hai số nguyên khác dấu.

- Để cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như sau:

Bước 1: Xác định phần số tự nhiên của hai số nguyên và so sánh chúng.

Bước 2: Ta tìm hiệu của hai phần số tự nhiên trên (số lớn trừ số nhỏ)

Bước 3: Ta đặt phần dấu của số có phần tự nhiên lớn hơn trước hiệu tìm được ở bước 2.

Quảng cáo

*Trừ hai số nguyên:

- Để trừ hai số nguyên ta làm như sau:

Bước 1: Tìm số đối của số trừ.

Bước 2: Ta lấy số bị trừ cộng với số đối của số trừ theo nguyên tắc cộng hai số nguyên để tìm ra kết quả.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Thực hiện phép tính sau:

a) 203 + (-195)

b) (-12) + 9

Hướng dẫn giải:

a) 203 + (-195) = 203 – 195 = 8 (do 203 > 195)

b) (-12) + 9 = - (12 - 9) = -3 (do 12 > 9)

Quảng cáo

Ví dụ 2. Thực hiện phép tính sau:

a) 5 – (-3)

b) (-7) – 8

Hướng dẫn giải:

a) 5 – (-3) = 5 + 3 = 8.

b) (-7) – 8 = (-7) + (-8) = - (7 + 8) = -15.

Ví dụ 3. Tìm x biết: -152 + x = -20.

Hướng dẫn giải:

Ta có: (-152) + x = (-20)

                     x = (-20) – (-152)

                     x = (-20) + 152

  x = 152 – 20 = 132.

Vậy x = 132.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Kết quả của phép tính sau (-23) – 19 bằng?

A. -4;

B. 4;

C. 42;

D. -42.

Bài 2. Tính 125 – 520?

A. -395;

B. 395;

C. 420;

D. -420.

Bài 3. Chọn đáp án đúng?

A. 170 – 228 = 58;

B. 582 – 783 < 0;

C. 228 + (-124) < 0;

D. 158 + (-159) = 0.

Bài 4.  Chọn phát biểu sai?

A. 234 + (-234) = 0;

B. 654 + ( -879) < 0;

C. (-345) + 214 > 0;

D. (-103) – ( -234) > 0.

Bài 5. Kết quả của phép tính 898 – 1008 là:

A. Số nguyên âm;

B. Số nguyên dương;

C. Số lớn hơn 3;

D. Số 0.

Bài 6. So sánh A và B biết A = (-123) – (235) và B = 235 + (- 653).

A. A = B;

B. A < B;

C. A > B;

D. A < B < 0.

Bài 7. Tính giá trị của C biết C = 289 – x với x = 1589?

A. 1200;

B. -1300;

C. 1350;

D. -1100.

Bài 8. Tính giá trị của D biết D = 425 + x với x = -648?

A. 220;

B. -224;

C. -223;

D. 245.

Bài 9. Tìm giá trị của x biết 78 – x = (-119)?

A. -196;

B. -176;

C. 197;

D. 176.

Bài 10. Cho biểu thức: x + (-192) = 434. Chọn khẳng định đúng:

A. x < 0;

B. 528 < x < 560;

C. x < 620;

D. 590 < x < 650.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên