Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 có đáp án
Bài tập ôn tập Chương 2 Đại Số 7 có đáp án
Câu 1: Chọn câu đúng. Cho hàm số:
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a (a ≠ 0) thì đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là :
Lời giải:
Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a (a ≠ 0) thì ta có x.y = a nên đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là a.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Hàm số nhận giá trị dương khi
A. x < 0
B. x > 0
C. x = 0
D. Không xác định được
Lời giải:
nhận giá trị dương thì x < 0
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cho hàm số y = f(x) = -3x. Hai điểm M, N phân biệt thuộc cùng đồ thị hàm số
A. Nếu M có hoành độ là −1 thì tung độ của điểm M là 3
B. Nếu N có tung độ là 2 thì hoành độ của điểm N là
C. Đường thẳng MN đi qua gốc tọa độ O
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Nếu M có hoành độ là −1 thì tung độ của điểm M là y = −3.(−1) = 3.
Nếu NN có tung độ là 2 thì hoành độ của điểm N thỏa mãn
nhận giá trị dương thì x < 0
Do M, N thuộc đồ thị hàm số y = −3x nên đường thẳng MN đi qua gốc tọa độ O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Cho A (a;-0,2) thuộc đồ thị hàm số y = 4x. Ta có:
A. a = -0,5
B. a = -0,05
C. a = -0.005
D. a = -1
Lời giải:
Do điểm A (a;−0,2) thuộc đồ thị hàm số y = 4x nên ta có :
−0,2 = 4.a ⇒ a = −0,2:4 = −0,05
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Cho hàm số y = f(x) = -2x. Đáp án nào sau đây sai?
nhận giá trị dương thì x < 0
Lời giải:
nhận giá trị dương thì x < 0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Cho và x = 5, giá trị tương ứng của x bằng:
A. 10
B. 5
C. 20
D. 50
Lời giải:
nhận giá trị dương thì x < 0
Vậy x = 10
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Một sợi dây thép dài 6m nặng 75g. Để bán 100m dây thép thì người ta cần phải cân cho khach hàng bao nhiêu gam?
A. 1000gam
B. 1520gam
C. 1225gam
D. 1250gam
Lời giải:
Số mét dây thép và cân nặng của dây thép là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Gọi cân nặng của 100m dây thép là x (gam), ( x > 75).
Khi đó áp dụng tính chất của tỉ lệ thuận ta có:
nhận giá trị dương thì x < 0
Vậy để bán 100m dây thép thì người bán cần phải cân cho khách hàng 1250 gam dây thép.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Cho đại lượng là y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Biết khi giá trị của x là -2 thì giá trị tương ứng của y là 3. Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là:
nhận giá trị dương thì x < 0
Lời giải:
Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
nhận giá trị dương thì x < 0
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Điểm M (-2;3) không thuộc đồ thị hàm số nào dưới đây?
nhận giá trị dương thì x < 0
Lời giải:
Thay tọa độ điểm M (−2;3) vào hàm số y = x + 3 ta được:
3 = −2 + 3 ⇒ 3 = 1 (vô lý). Do đó M không thuộc đồ thị hàm số y = x + 3y = x + 3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Cho ba số x,y,z biết rằng chúng tỉ lệ thuận với 3; 5; 7 và z - y = 10. Tìm ba số đó?
A. x = 15 ; y = 25 ; z = 35
B. x = 20; y = 25; z = 35
C. x = 35; y = 25 ; z = 15
D. x = 15 ; y = 20 ; z = 30
Lời giải:
Ba số x, y, z tỉ lệ thuận với 3; 5; 7 nên theo tính chất về tỉ lệ thuận ta có:
nhận giá trị dương thì x < 0
Theo bài ra ta có z − y = 10
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
nhận giá trị dương thì x < 0
Nên x = 5.3 = 15
y = 5.5 = 25
z = 5.7 = 35
Vậy x = 15; y = 25;z = 35.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Chia 1316 thành ba phần tỉ lệ nghịch với và 2. Phần lớn nhất là:
A. 376
B. 235
C. 705
D. 750
Lời giải:
Gọi ba phần cần tìm là x, y, z (x, y, z > 0)
nhận giá trị dương thì x < 0
Mà tổng ba phần là 1316 nên ta có: x + y + z = 1316
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
nhận giá trị dương thì x < 0
Suy ra: x = 15.47 = 705 ; y = 8.47 = 376 ; z = 235
Vậy phần lớn nhất là 705
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Cho f(x) = -2x + 2; g(x) = 3x + 1
13.1. Tính P = 2.f(2)-3.g(4)
A. -43
B. -35
C. -34
D. 35
Lời giải:
Thay x = 2 vào f(x) ta được:
f(2) = -2.2 +2 = -4+2 = -2
Thay x = 4 vào g(x) ta được
g(4) = 3.4+1 = 13
Do đó: P = 2f(2)-3g(4) = 2.(-2)-3.13 = -4-39 = -43
Vậy P = -43
Đáp án cần chọn là: A
13.2 Tính a để thuộc đồ thị hàm số f(x)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
13.3: Tìm B (b;-6) biết B thuộc đồ thị hàm số g(x)
Lời giải:
Do B (b;-6) thuộc đồ thị hàm số g(x) nên x = b; y = -6
Thay x = b; y = -6 vào g(x) ta có:
Đáp án cần chọn là: D
13.4: Tìm M(x0; y0) biết N(x0;2) thuộc đồ thị hàm số f(x), P(3; y0) thuộc đồ thị hàm số g(x)
A. M (1;10)
B. M (0;-10)
C. M (0;10)
D. M (10;0)
Lời giải:
Do N(x0;2) thuộc đồ thị hàm số f(x) nên x = x0; y = 2
Thay x = x0; y = 2 vào f(x) ta được: 2 = -2.x0 + 2 ⇔ x0 = 0
Do P(3; y0) thuộc đồ thị hàm số g(x) nên x = 3 ; y = y0
Thay x = 3 ; y = y0 vào g(x) ta được y0 = 3.3 + 1 = 10
Vậy M (0;10)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Cho hàm số y = ax. Tìm a biết rằng M (1;-2) thuộc đồ thị hàm số.
A. a = 2
B. a = -2
C. a = 1
D. a = 3
Lời giải:
Do M (1;−2) thuộc đồ thị hàm số y = ax nên :
−2 = 1.a ⇔ a = −2 ⇒ y = −2x−2 = 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Số tiền trả cho ba người đánh máy một bản thảo là 41USD. Người thứ nhất làm việc trong 16 giờ, mỗi giờ đánh được 3 trang. Ngwoif thứ hai trong 12 giờ, mỗi giờ đánh được 5 trang. Người thứ ba trong 14 giờ, mỗi giờ đánh được 4 trang. Hỏi người thứ ba nhận được bao nhiêu USD?
A. 14
B. 15
C. 12
D. 16
Lời giải:
Người thứ nhất đánh được số trang là: 16.3 = 48 (trang)
Người thứ hai đánh được số trang là: 12.5 = 60 (trang)
Người thứ ba đánh được số trang là: 14.4 = 56 (trang)
Gọi x,y,z (x,y,z > 0) lần lượt là số tiền tính theo USD mà người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba nhận được
Suy ra người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba nhận được số tiền lần lượt là 12,15,14 (USD)
Người thứ ba nhận được 14 USD
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Ba tổ sản xuất làm một số sản phẩm như nhau. Tổ I làm trong 12 giờ, tổ II làm trong 10 giờ, tổ III làm trong 8 giờ. Số công nhân của cả ba tổ là 37 người và năng suất mỗi người là như nhau. Hỏi tổ II có bao nhiêu công nhân?
A. 14
B. 15
C. 12
D. 16
Lời giải:
Gọi số người tổ I, II, III lần lượt là x, y, z (người, x, y, z ∈ N*)
Theo đề bài ta có: x + y + z = 37
Năng suất lao động như nhau nên số công nhân và thời gian làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Do đó:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Suy ra x = 10 ; y = 12; z = 15
Vậy số công nhân tổ II là 12 (công nhân)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Đồ thị hàm số y = 2|x| là:
A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
B. Hai tia chung gốc O và thuộc góc phần tư thứ (I); (IV)
C. Một tia gốc O thuộc góc phần tư thứ ba
D. Hai tia chung gốc O và thuộc góc phần tư thứ (I);(II)
Lời giải:
Với x ≥ 0 thì y = 2x có đồ thị là tia OM với M (1;2)
Với x <0 thì x = -2x có đồ thị là tia ON với N (-1;2)
Vậy đồ thị hàm số y = 2|x| gồm hai tia OM thuộc góc phần tư thứ nhất và ON thuộc góc phần tư thứ hai
Hay đồ thị hàm số y = 2|x| gồm hai tia chung gốc O, thuộc góc phần tư thứ (I) và thứ (II)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Ba đội máy cày cày ba thửa ruộng như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 2 ngày. Đội thứ hai trong 3 ngày và đội thứ ba trong 4 ngày. Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ ba 3 máy và năng suất như nhau. Số máy của đội một, đội hai, đội ba lần lượt là:
A. 7;3;4
B. 6;3;4
C. 6;4;3
D. 3;4;6
Lời giải:
Gọi số máy cày của đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba lần lượt là x, y, z (x, y, z ∈ N*)
Cùng cày thửa ruộng như nhau và năng suất các máy như nhau thì số máy cày và thời gian cày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Do đó x, y, z tỉ lệ nghịch với 2, 3, 4 và x − z = 3.
Vậy số máy cày của đội thứ nhât, đội thứ hai và đội thứ ba thứ tự là 6,4,3 máy.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Ba lớp 7A1,7A2,7A3 hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ đã thu được tổng cộng 370kg giấy vụn. Tính số giấy vụn của lớp 7A2, biết rằng số giấy vụn thu được của ba lớp lần lượt tỉ lệ nghịch với 4;6;5
A. 150 (kg)
B. 100(kg)
C. 120 (kg)
D. 180 (kg)
Lời giải:
Gọi số giấy vụn thu được của các lớp 7A1, 7A2, 7A3 lần lượt là x, y, z (kg, x, y, z > 0)
Vậy số giấy vụn thu được của lớp 7A2 là 100 kg
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 2 và z tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 3. Hỏi z và x tỉ lệ nghịch hay tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x; y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1, y1 biết 2y1 + 3x1 = 20; x2 = -6; y2 = 3
A. x1 = 10; y1 = -5
B. x1 = -5 ; y1 = 10
C. x1 = -10 ; y1 = -5
D. x1 = 10; y1 = 5
Lời giải:
x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
Do đó: (theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
Hay (vì 2y2 + 3x2 = 20)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Cho hàm số y = ax + b. Xác định a và b biết đồ thị của hàm số qua hai điểm A (-3;2) và B (1;4)
Lời giải:
Điểm A (−3;2) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên ta có:
2 = −3A + B ⇔ b = 2 + 3a (1)
Điểm B (1;4) thuộc đồ thị hàm số y = ax+b nên ta có
4 = a.1+b ⇔ b = 4−a (2)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23: Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y = 9x và đồ thị hàm số ?
Lời giải:
Hoành độ x của giao điểm phải thỏa mãn điều kiện:
Với nên tọa độ giao điểm là
Với nên tọa độ giao điểm là
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Gỉa sử . Ngoài ra x ≥ 0. Khi đó (x; y) bằng?
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
- Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận
- Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch
- Trắc nghiệm Hàm số
- Trắc nghiệm Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều