Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng.

Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.

Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng gồm:

+ Trục ngang biểu diễn thời gian;

+ Trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm;

+ Mỗi điểm biểu diễn giá trị của đại lượng tại một thời điểm. Có thể dùng biểu tượng như dấu chấm tròn, dấu nhân,... để biểu diễn các điểm.Hai điểm liên tiếp được nối với nhau bằng một đoạn thẳng;

+ Tiêu đề của biểu đồ thường ở dòng trên cùng;

Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1. Vẽ trục ngang biểu diễn mốc thời gian, trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm;

Độ dốc của biểu đồ phụ thuộc vào việc chọn đơn vị của trục đứng. Khi số liệu lớn trong khi đơn vị độ dài của trục đứng nhỏ thì ta không nên vẽ trục đứng bắt đầu từ 0.

Bước 2. Với mỗi mốc thời gian trên trục ngang, giá trị của đại lượng tại mốc thời gian đó được biểu diễn bởi một điểm;

Bước 3. Nối các điểm liên tiếp với nhau bằng các đoạn thẳng;

Bước 4. Ghi chú thích cho các trục, điền giá trị tại các điểm (nếu cần) và đặt tên cho biểu đồ để hoàn thiện biểu đồ.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Biểu đồ sau đây cho biết nhiệt độ trung bình tháng trong một năm tại Huế:

Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

a) Xác định tên biểu đồ, các trục, đơn vị trên các trục.

b) Em hãy cho biết mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn thông tin gì?

Hướng dẫn giải:

a) Tên biểu đồ: Nhiệt độ trung bình tháng tại Huế.

Trục ngang:

+ Biểu diễn thời gian (tất cả các tháng trong một năm).

+ Đơn vị: tháng.

Trục đứng:

+ Biểu diễn nhiệt độ.

+ Đơn vị: °C.

b) Mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn nhiệt độ ở Huế tại tháng tương ứng.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Bảng thống kê sau đây cho biết điểm trung bình mỗi tuần của một xạ thủ:

Tuần

1

2

3

4

5

Điểm trung bình

7,5

7,5

8,25

8,5

9

Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số liệu trên.

Hướng dẫn giải:

Bước 1. Vẽ trục ngang biểu diễn tuần, trục đứng biểu diễn điểm trung bình.

Do điểm trung bình lớn nhất là 9 và thấp nhất là 7,5 và có điểm trung bình 8,25 nên ở trục đứng ta chọn đơn vị là 0,25 và giá trị nhỏ nhất là 7, giá trị lớn nhất là 9,5.

Bước 2. Với mỗi tuần trên trục ngang, số điểm trung bình tại tuần đó được biểu diễn bởi một điểm.

Bước 3. Nối các điểm liên tiếp với nhau bằng các đoạn thẳng;

Bước 4. Ghi chú thích cho các trục, điền giá trị tại các điểm (nếu cần) và đặt tên cho biểu đồ để hoàn thiện biểu đồ:

+ Trục ngang: Tuần.

+ Trục đứng: Điểm trung bình.

+ Tên biểu đồ: Điểm trung bình mỗi tuần của một xạ thủ.

Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Biểu đồ sau cho biết điểm trung bình môn Toán giữa học kỳ I, II và cuối học kỳ I, II năm lớp 6 của một bạn học sinh:

Trục đứng là trục biểu diễn:

A. Điểm trung bình;

B. Học kỳ;

C. Tên biểu đồ;

D. Lớp 6.

Bài 2. Cho biểu đồ sau:

Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

Đơn vị của trục đứng là:

A. Ngày;

B. Nhiệt đô;

C. °C;

D. Nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất.

Bài 3. Cho bảng số liệu sau về diện tích cây công nghiệp lâu năm (đơn vị: nghìn ha) giai đoạn 1975 – 2005:

Năm

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

Diện tích

172,8

256

470

657,3

902,3

1451,3

1633,6

Nếu biểu diễn bảng số liệu trên lên biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết trục ngang, trục đứng và đơn vị của trục đứng lần lượt là:

A. Diện tích; Năm; Nghìn ha;

B. Nghìn ha; Diện tích; Năm;

C. Nghìn ha; Năm; Diện tích;

D. Năm; Diện tích; Nghìn ha.

Bài 4. Cho biểu đồ sau:

Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

Mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn thông tin gì?

A. Mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn sản lượng dầu thô tại tháng tương ứng;

B. Mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn sản lượng dầu thô tại năm tương ứng;

C. Mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn sản lượng dầu thô tại năm liền trước;

D. Mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn sản lượng dầu thô tại năm liền sau.

Bài 5. Cho bảng số liệu sau về sản lượng thủy sản cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (đơn vị: triệu tấn):

Năm

1995

2000

2005

Cả nước

1,58

2,25

3,47

Đồng bằng sông Cửu Long

0,82

1,17

1,85

Nếu biểu diễn bảng số liệu trên vào biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết tên biểu đồ là gì?

A. Sản lượng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long;

B. Sản lượng thủy sản cả nước;

C. Sản lượng thủy sản cả nước và đồng bằng sông Cửu Long;

D. Sản lượng thủy sản cả nước và đồng bằng sông Hồng.

Bài 6.Cho bảng số liệu sau về số dân thành thị (đơn vị: triệu người) ở nước ta:

Năm

1990

1995

2000

2003

2005

Số dân

12,9

14,9

18,8

20,9

22,3

Biểu đồ nào sau đây thể hiện số dân thành thị ở nước ta?

A. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

B. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

C. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

D. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

Bài 7. Giá trị xuất khẩu ở nước ta giai đoạn 1990 – 2005 (đơn vị: tỉ USD):

Năm

1990

1992

1994

1996

1998

2000

2005

Giá trị xuất khẩu

2,4

2,5

4,1

7,3

9,4

14,5

32,4

Biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn cho bảng số liệu trên là:

A. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

B. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

C. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

D. Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

Bài 8.Cho bảng số liệu năng suất cả năm của cả nước, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long (đơn vị: tạ/ha):

Năm

Cả nước

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

1995

36,9

44,4

40,2

2000

42,4

55,2

42,3

2005

48,9

54,3

50,4

Nếu biểu diễn bảng số liệu trên vào biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết trục ngang, trục đứng, đơn vị trục đứng lần lượt là:

A. Năm; Năng suất; Tạ/ha;

B. Năng suất; Năm; Tạ/ha;

C. Tạ/ha; Năm; Năng suất;

D. Năm; Tạ/ha; Năng suất.

Bài 9.Cho bảng số liệu sau về diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm giai đoạn 1975 – 2000 (đơn vị: nghìn ha):

Năm

1975

1980

1985

1990

1995

2000

Cây công nghiệp lâu năm

172,8

256

470

657,3

902,3

1451,3

Cây công nghiệp hàng năm

210,1

371,7

600,7

542

716,7

778,1

Nếu biểu diễn bảng số liệu trên lên biểu đồ đoạn thẳng, em hãy cho biết mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn thông tin gì?

A. Diện tích cây công nghiệp hàng nămtại năm tương ứng;

B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tại năm tương ứng;

C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm hoặc diện tích cây công nghiệp hàng nămtại năm tương ứng;

D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và diện tích cây công nghiệp hàng nămtại năm tương ứng.

Bài 10.Cho bảng số liệu sau về sự biến động diện tích rừng nước ta thời kỳ 1943 – 2005:

Năm

1943

1975

1983

1990

1999

2005

Tổng diện tích rừng (triệu ha)

14,3

9,6

7,2

7,2

10,9

12,4

Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng (cách giải + bài tập)

Các số còn thiếu ở các vị trí (1), (2), (3) lần lượt là:

A. 7,2; 9,6; 14,3;

B. 14,3; 9,6; 7,2;

C. 14,3; 7,2; 10,9;

D. 14,3; 10,9; 7,2.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên