Biểu diễn quan hệ tỉ lệ nghịch và xác định hệ số tỉ lệ nghịch (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Biểu diễn quan hệ tỉ lệ nghịch và xác định hệ số tỉ lệ nghịch lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Biểu diễn quan hệ tỉ lệ nghịch và xác định hệ số tỉ lệ nghịch.

Biểu diễn quan hệ tỉ lệ nghịch và xác định hệ số tỉ lệ nghịch (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để biểu diễn quan hệ tỉ lệ nghịch và xác định hệ số tỉ lệ nghịch ta làm như sau:

− Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

− Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Số bội giác G của kính lúp có tỉ lệ nghịch với tiêu cự f của kính hay không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ đó.

Hướng dẫn giải:

Do G = 25f nên số bội giác G của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự f của kính theo hệ số tỉ lệ là 25.

Ví dụ 2. Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 12 thì y = 5. Hãy xác định hệ số tỉ lệ và viết công thức tính y theo x.

Hướng dẫn giải:

Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên xy = 12 . 5 = 60 nên hệ số tỉ lệ là 60.
Do xy = 60 nên y = 60x.

Vậy y = 60x.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho biết đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 2. Hãy biểu diễn y theo x?

A. y = 2x;

B. y = −x;

C. y = -12x;

D. y = −2x.

Bài 2. Cho biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -13. Hãy biểu diễn y theo x?

A. y = 13x;

B. y = 3x;

C. y = −3x;

D. y = -13x.

Bài 3. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a. Khi x = 12 thì y = 3 thì hệ số tỉ lệ a bằng bao nhiêu?

A. a = 22;

B. a = 36;

C. a = 34;

D. a = 44.

Quảng cáo

Bài 4. Cho bảng sau:

x

10

20

25

30

40

y

10

5

4

103

2,5

Khi đó, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. y tỉ lệ với x;

B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận;

C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch;

D. y và x là hai đại lượng bất kì.

Bài 5. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm các giá trị y1; y2; y3.

X

−2

−1

1

2

Y

y1

y2

y3

−4

A. y1 = 4; y2 = 8; y3 = −8;

B. y1 = −4; y2 = 8; y3 = −8;

C. y1 = 4; y2 = 8; y3 = 8;

D. y1 = 4; y2 = −8; y3 = −8.

Quảng cáo

Bài 6. Cho x và y tỉ lệ nghịch theo hệ số a; y và z tỉ lệ nghịch theo hệ số b. Hỏi x và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay nghịch và hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

A. Tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là k = ab;

B. Tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là k = ba;

C. Tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là k = ab;

D. Tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là k = ba.

Bài 7. Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 43; x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ 67. Tìm mối quan hệ giữa y và z.

A. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 78;

B. y và z tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 87;

C. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ 78;

D. y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ 87.

Bài 8. Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 6. Tìm hệ số tỉ lệ a?

A. a = 2;

B. a = 12;

C. a = 21;

D. a = 1.

Bài 9. Cho biết x (m) là chu vi của bánh xe, y là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường xe đi từ A đến B. Khi đó, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. y tỉ lệ với x;

B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận;

C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch;

D. y và x là hai đại lượng bất kì.

Bài 10. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số 5. Hãy biểu diễn y theo x.

A. y = 5x;

B. y = −5x;

C. y = -5x;

D. x = 5y.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên