Dãy tỉ số bằng nhau là gì lớp 7 (chi tiết nhất)

Bài viết Dãy tỉ số bằng nhau là gì lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Toán 7.

Dãy tỉ số bằng nhau là gì lớp 7 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Khái niệm dãy tỉ số bằng nhau

- Ta gọi dãy các đẳng thức: ab=cd=ef là một dãy các tỉ số bằng nhau.

- Khi có dãy tỉ số bằng nhau ab=cd=ef , ta nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f và có thể ghi là a : c : e = b : d : f.

2. Ví dụ minh họa khái niệm dãy tỉ số bằng nhau

Ví dụ 1: Viết dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số: 14;832;1354;936.

Hướng dẫn giải

Ta thấy các tỉ số 14;832;936 đôi một bằng nhau và không bằng tỉ số 1354.

Vì thế, ta có dãy tỉ số bằng nhau là: 14=832=936.

Ví dụ 2: Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau:

“Số học sinh của ba lớp A, B, C tỉ lệ với các số 7; 8; 9”.

Hướng dẫn giải

Gọi số học sinh của ba lớp A, B, C lần lượt là x, y, z. Ta có dãy tỉ số bằng nhau:

x7=y8=z9.

Quảng cáo

Ví dụ 3: Nếu có dãy tỉ số bằng nhau ax=by=cz  thì điều nào sau đây là sai?

A. a : x = b : y = c : z.                                                 

B. a : y = b : x = c : z. 

C. a : x = c : z = b : y.                                                

D. a : b : c = x : y : z.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

A đúng. Vì theo định nghĩa tỉ lệ thức thì ax=by được viết là a : x = b : y.

Tương tự by=cz cũng được viết là b : y = c : z. Suy ra: a : x = b : y = c : z.

B đúng. Vì a : x = b : y = c : z cũng bằng a : x = c : z = b : y.

D đúng. Vì theo khái niệm dãy tỉ số bằng nhau thì ax=by=cz có thể được viết là

a : b : c = x : y : z.

Vậy ta chọn đáp án B.

Quảng cáo

3. Bài tập khái niệm dãy tỉ số bằng nhau

Bài 1: Tìm các dãy tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức:

7:21;1,2:3,6;1,1:7710;1,9:3,9;12:3,5;1315:2,6.

Bài 2: Tìm x, y trong các dãy tỉ số bằng nhau sau:

a) x : 2 = 3 : 4 = 7 : y.

b) 1,5 : x = y : 6,2 = 4,4 : 9,6.

c) 2,88 : 1,2 = y : 11 = 3,8 : x.

Bài 3: Số đo ba cạnh của một tam giác lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 4. Viết dãy tỉ số bằng nhau tương ứng.

Bài 4: Gọi a, b, c, d lần lượt là số quyển vở được chia của bốn bạn Tùng, Trúc, Cúc, Mai. Cho biết tuổi của bốn bạn lần lượt là 11; 12; 13; 15 và số vở được chia tỉ lệ với số tuổi. Viết dãy tỉ số bằng nhau tương ứng.

Bài 5: Cho ba số a, b, c sao cho: a3=b4;b5=c6. Chứng minh: a15=b20=c24.

Quảng cáo

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 sách mới hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên