Đại lượng tỉ lệ nghịch là gì lớp 7 (chi tiết nhất)

Bài viết Đại lượng tỉ lệ nghịch là gì lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Toán 7.

Đại lượng tỉ lệ nghịch là gì lớp 7 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch

- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=ax hay xy = a (vớ a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

- Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. Ta nói x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

2. Ví dụ minh họa khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch

Ví dụ 1: Biết x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = −2 thì y = 4.

a) Tìm hệ số tỉ lệ a trong công thức y=ax . Từ đó viết công thức y theo x.

b) Tìm giá trị của y khi x = 4.

c) Tìm giá trị của x khi y = 0,5.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: a = xy = (−2).4 = −8. Do đó: y=8x.

b) Khi x = 4 thì ta có y=84=2.

c) Từ y=8x suy ra x=8y. Do đó khi y = 0,5 ta có x=80,5=16.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Tìm các đại lượng tỉ lệ nghịch trong mỗi công thức sau:

STT

Công thức

1

                  t=118v

2

                 a = 13b

3

                  P=7T

4

                  D=8,2V

Hướng dẫn giải

t tỉ lệ nghịch với v theo hệ số tỉ lệ là 118.

P tỉ lệ nghịch với T theo hệ số tỉ lệ là −7.

D tỉ lệ nghịch với V theo hệ số tỉ lệ là 8,2.

Ví dụ 3: Một công nhân theo kế hoạch cần phải làm 1 000 sản phẩm.

a) Gọi x (h) là thời gian người công nhân đó làm và y là số sản phẩm làm được trong 1 giờ. Viết công thức tính y theo x.

b) Hỏi x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ.

c) Tính giá trị của y khi x = 10; x = 20; x = 25.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

a) Công thức tính y theo x là: y=1000x.

b) x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì khi x tăng thì y giảm và y liên hệ với x theo công thức y=ax với hệ số tỉ lệ a = 1000.

c) Ta có: y=1000x.

 Thay x = 10 ta được y=100010=100.

 Thay x = 20 ta được y=100020=50.

 Thay x = 25 ta được y=100025=40.

3. Bài tập khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài 1: Cho biết hai đại lượng đã cho trong mỗi trường hợp sau có là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay không. Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ đó.

a) Chiều dài x (m) và chiều rộng y (m) của các hình chữ nhật có cùng diện tích bằng 100 m2.

b) Diện tích S và bán kính r của một hình tròn (lấy π = 3,14).

Quảng cáo

Bài 2: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 12 thì y = 8.

a) Tìm hệ số tỉ lệ.

b) Viết công thức tính y theo x.

c) Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau:

x

3

−4,8

15

−24

y

?

?

?

?

Bài 3: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Biết rằng khi x = 9 thì y = 27.

a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x.

b) Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y và biểu diễn x theo y.

Bài 4: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là −10; x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 15. Hỏi y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu?

Bài 5: Cho biết hai đại lượng y và x là tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a = 6. Cặp giá trị nào dưới đây là cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng nói trên? Vì sao?

a) x = 12; y = 2.

b) x = 9; y=23.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 sách mới hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên