Nhân đơn thức với đa thức (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhân đơn thức với đa thức lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhân đơn thức với đa thức.

Nhân đơn thức với đa thức (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

A(B + C) = AB + AC.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Thực hiện phép tính:

a) 2x2x22x+3;

b) 23xy2x2yxy+x2+14.

Hướng dẫn giải:

a) 2x2x22x+3=2x2 . x22x2 . 2x+2x2 . 3

=2x4+4x36x2

b) Ta có: 23xy2x2y xy + x2 + 14

=23xy2x2y 23xy2xy + 23xy2x2 + 23xy214

=23x3y3 23x2y2 + 13x2y2 + 16xy2

Quảng cáo

Ví dụ 2. Tìm giá trị biểu thức A = 2x(3x2 + 5) – x(3x – x2) – x2 tại x = 2.

Hướng dẫn giải:

Ta có: A = 2x(3x2 + 5) – x(3x – x2) – x2

= 2x . 3x2 + 2x . 5 – x . 3x + x . x2 – x2

= 6x3 + 10x – 3x2 + x3 – x2

= 7x3 – 4x2 + 10x.

Tại x = 2 thay vào biểu thức, ta được:

A = 7 . 23 – 4 . 22 + 10 . 2 = 56 – 16 + 20 = 60.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Rút gọn và tính giá trị của biểu thức: P(x) = 5x2 – [4x2 – 3x(x – 2)] với x = 2, ta được kết quả nào trong các kết quả sau đây?

A. P(x) = 4x2 – 6x; P(2) = 2;

B. P(x) = 4x2 + 6x; P(2) = 4;

C. P(x) = 4x2 – 6x; P(2) = 4;

D. P(x) = 4x2 + 6x; P(2) = 2.

Quảng cáo

Bài 2. Biết 5(2x − 1) − 4(8 − 3x) = 84. Giá trị của x là

A. x = 4;

B. x = 4,5;

C. x = 5;

D. x = 5,5.

Bài 3. Cho hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 5 đơn vị. Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là

A. S = x2 + 5x;

B. S = 2(x2 + 5x);

C. S = 2x + 5;

D. S = x2 – 5x.

Bài 4.Cho biểu thức P(x) = x2(x2 + x + 1) – 3x(x – a) + 4. Để tổng các hệ số của đa thức bằng –2 thì giá trị a bằng

A. –1;

B. 1;

C. –2;

D. 2.

Quảng cáo

Bài 5.Với a ≠ 0; b ≠ 0; m, n ∈ ℕ; kết quả của phép tính axm . bxn bằng

A. abxm + n;

B. abxm - n;

C. (a – b)xm;

D. (a + b)xm;

Bài 6.Giá trị 2x3. 5x4 ta thu được kết quả là

A. 10x4;

B. 10x3;

C. 10x7;

D. 10x12.

Bài 7.Tính –4xm . 3xn + 1 (với m, n ∈ ℕ) ta thu được kết quả là

A. –12xm + n + 1;

B. 12xm + n + 1;

C. 12xm . (n + 1);

D. –12xm . (n + 1).

Bài 8.Tích 2x(x + 1) có kết quả bằng

A. 2x2 + 2x;

B. 2x2 – 2x;

C. 2x + 2;

D. 2x2 – 2.

Bài 9.Kết quả của phép tính 4x2 . 12x3+5x21 bằng

A. 2x5 + 20x4 – 4x2;

B. x5 + x4 – x2;

C. –2x5 – 20x4 + 4x2;

D. 2x5 – 20x4 – 4x2.

Bài 10.Kết quả của phép tính x3 . (2x2 – 16x + 7) bằng

A. 2x5 – 16x4 + 7x3;

B. 2x5 + 16x4 – 7x3;

C. x5 – 16x4 + 7x3;

D. 2x5 – x4 + 7x3.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên