Rút gọn biểu thức (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Rút gọn biểu thức lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Rút gọn biểu thức.

Rút gọn biểu thức (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để rút gọn các biểu thức, ta thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức (nếu có). Sau đó, nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau rồi rút gọn.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Rút gọn biểu thức A = (4x – 1)(3x + 1) – 5x(x – 3) – (x – 4)(x – 3).

Hướng dẫn giải:

Ta có: A = (4x – 1)(3x + 1) – 5x(x – 3) – (x – 4)(x – 3)

= 12x2 + 4x – 3x – 1 – 5x2 + 15x – x2 + 3x + 4x – 12

= 6x2 + 23x – 13.

Ví dụ 2. Rút gọn và tính giá trị của biểu thức:

A = (4 – 5x)(3x – 2) + (3 – 2x)(x – 2) tại x = –2.

Hướng dẫn giải:

Ta có: A = (4 – 5x)(3x – 2) + (3 – 2x)(x – 2) tại x = –2

= 12x – 8 – 15x2 + 10x + 3x – 6 – 2x2 + 4x

= –17x2 + 29x – 14.

Thay x = –2, thay vào biểu thức A, ta có:

A = –17 . (–2)2 + 29 . (–2) – 14

= –68 – 58 – 14 = –140

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Rút gọn biểu thức A = 2x2 (–3x3 + 2x2 + x – 1) + 2x(x2 – 3x + 1), ta được

A. A = –6x5 + 4x2 – 4x3 – 2x;

B. A = – 6x5 + 2x2 + 4x3 + 2x;

C. A = – 6x5 – 4x2 + 4x3 + 2x;

D. A = – 6x5 – 2x2 + 4x3 – 2x.

Bài 2.Thực hiện phép tính (5x – 1)(x + 3) – (x – 2)(5x – 4) ta có kết quả là

A. 28x – 3;

B. 28x + 5;

C. 28x – 11;

D. 28x – 8.

Bài 3.Rút gọn biểu thức A= (x– 2y)(x2 – 1) – x(x2 – 2xy + 1), ta được

A. 2x – 2y;

B. – 2x + 2y;

C. 2x + 2y;

D. –2x – 2y.

Quảng cáo

Bài 4.Rút gọn của biểu thức A = (2x –3)(4 + 6x) – (6 – 3x)( 4x – 2) là

A. 0;

B. x2 + 20x;

C. 12x2 – 20x;

D. Kết quả khác.

Bài 5.Rút gọn biểu thức A = (x – 2y)(x2 + xy) – (xy – y2)(x + y), ta được

A. x3 + y3 – 2x2y – 2xy2;

B. x3 + y3 – 2xy + 2xy2;

C. x3 + y3 – 2x2y + 2xy;

D. x3 + y3 + 2xy.

Bài 6.Rút gọn biểu thức B = (x – y + 1)(x + xy) – (y – xy)(x – 1), ta được

A. x2y + x2 – xy2 + x + y;

B. 2x2y + x2 – xy2 – x + y;

C. –2xy + x2 – xy2 + x – y;

D. 2x2y – 2xy + x2 – xy2 + x + y.

Quảng cáo

Bài 7.Cho A = 2x2(x3 + x2 – 2x2 + 1); B = –3x3(–2x2 + 3x + 2). Giá trị A + B là

A. 8x5 + 7x4 –10x3 + x2;

B. 8x5 – 7x4 –10x3 + 2x2;

C. 8x5 + 6x4 + 10x3 + 2x2;

D. 8x5 – 7x4 + 8x3 – x2.

Bài 8.Rút gọn biểu thức A = (x + y)(x2 + xy) – xy(x2 + y2 + y), ta được

A. x3 + x2y – 2x3y – xy3;

B. x3 – x2y – x3y – xy3;

C. x3 + 2x2y – x3y – xy3;

D. Đáp án khác.

Bài 9.Rút gọn biểu thức A = (2x2 + 2x)(–2x2 + 2x), ta được:

A. 4x4 + 8x3 + 4x2;

B. – 4x4 + 8x3;

C. – 4x4 + 4x2;

D. 4x4 – 4x2.

Bài 10.Rút gọn biểu thức C = (x – y)(x + 2y) – x(x + 4y) + 4y(x – y), ta được

A. x2 + 6xy;

B. xy – 2y2;

C. xy – 6y2;

D. x2 – 6y2.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên