Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 7 (chi tiết nhất)

Bài viết Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính.

Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 7 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Thứ tự thực hiện các phép tính

− Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

 + Nếu biểu thức chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

 + Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện:

Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ

− Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:

( ) → [ ] → {}

2. Ví dụ thứ tự thực hiện các phép tính

Ví dụ 1. Tính

a) 12-13-18:12.

b) 23118:132:56.

Hướng dẫn giải

a) 12-13-18:12

= 12-13-18.21

= 12-13+14 = 112.

Quảng cáo

b) 23118:132:56

23118:19:56

23118.91:56

2312:56

Ví dụ 2. Tìm x trong mỗi bài toán sau:

a) x – 8 : 4 – (46 – 23.2 + 6.3) = 0.

b) 240 – [23 + (13 + 23.32 – x)] = 132.

Hướng dẫn giải

a) x – 8 : 4 – (46 – 23.2 + 6.3) = 0

             x – 2 – (46 – 46 + 18) = 0

                                x – 2 – 18 = 0

                                      x – 20 = 0

                                              x = 20.

Vậy x = 20.

Quảng cáo

b) 240 – [23 + (13 + 23.32 – x)] = 132

                    23 + (13 + 8.9 – x) = 240 – 132

                     23 + (13 + 72 – x) = 108

                                        85 – x = 108 – 23

                                        85 – x = 85

                                                x = 85 – 85

                                                x = 0.

Vậy x = 0.

Ví dụ 3. Chứng minh đẳng thức 331+16+59:7241318 = (23)4 : 212.

Hướng dẫn giải

Ta có: 331+16+59:7241318

= 331+318+1018:21725272

331+718:3172

331+718.7231

= 331+28313131 = 1.

Và (23)4 : 212 = 212 : 212 = 1.

Vậy 331+16+59:7241318 = (23)4 : 212.

Quảng cáo

3. Bài tập thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 1. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 0,2556.1,6 + 13.

b) 3 – 2.0,5+0,2516.

Bài 2. Kết quả của mỗi biểu thức sau là số dương hay số âm?

a) A = 23 − 4.12+342.

b) B = 2.(−1)6 + 34238.

Bài 3. Cho A = 1350.(−15,5) − 1350.8412; B = (0,7)2.(5)3733.324.(1)5.

Bạn Hoa tính được giá trị của các biểu thức trên: A = −26; B = 2021. Theo em, bạn Hoa tính đúng hay sai?

Bài 4. Cho A = 125.3221529+232; B = 712.3,4 − 712.8,8. Tính A – 5B.

Bài 5. Tìm x biết:

a) 114:x23= 0,75.

b) 56x+54:32=43.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 sách mới hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên