Tìm giá trị của biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tìm giá trị của biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm giá trị của biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối.

Tìm giá trị của biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

− Ta nên thực hiện tính các giá trị tuyệt đối trước nếu có thể.

−Thực hiện phối hợp các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, chú ý thực hiện đúng theo thứ tự thực hiện phép tính.

− Rút gọn các phân số khi có thể.

− Chú ý vận dụng tính chất các phép toán để tính toán được thuận tiện.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức A = 3x.|x| + 2.|2x - 3| với x = -1.

Hướng dẫn giải:

Với x = -1 ta có:

A = 3.(-1).|-1| + 2.|2(-1) - 3|

= -3.1 + 2.|-5| = -3 + 2.5

= -3 + 10 = 7.

Vậy với x = -1 thì A = 7.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: B=1.22+12.116

Hướng dẫn giải:

B=1.22+12.116

B=1.22+12.116=4.14=1

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức B = 4|x| - 2|y| với x = 2 và y=13

A. 7;

B. 223;

C. 233;

D. 8.

Bài 2. Tính giá trị của -|-4|.

A. 4;

B. -4;

C. |-(-4)|;

D. 0.

Quảng cáo

Bài 3. Cho biểu thức C = |11,4 - |-3,4|| + |12,4 – |-15,5|| người ta tính giá trị của biểu thức C theo các bước sau đây:

(I). C = |11,4 - 3,4| + |12,4 – 15,5|;

(II). C = 8 + 3,1 = 11,1;

(III). C = |8| + |-3,1|.

Thứ tự sắp xếp đúng của các bước giải trên là:

A. (I); (III); (II);

B. (I); (II); (III);

C. (III); (II); (I);

D. (III); (I); (II).

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức A biết: |A|=916

A. A=34;

B. A=34

C. A=916

D. A=34 hoặc A=34.

Quảng cáo

Bài 5. Một học sinh giải bài:

Tính nhanh |3,1 + 2,4 + (-5,6) + (-3,1) + 5,6| theo cách như sau:

|3,1 + 2,4 + (-5,6) + (-3,1) + 5,6|

= |3,1 - 3,1 + 5,6 - 5,6 + 2,4|

= | 2,4| = 2,4.

Bạn học sinh này đã giải đúng theo yêu cầu bài toán chưa? Nếu sai thì sai từ dấu bằng thứ mấy?

A. Bạn ấy đã giải đúng theo yêu cầu bài toán;

B. Bạn ấy sai từ dấu bằng thứ hai;

C. Bạn ấy sai từ dấu bằng thứ nhất;

D. Bạn sai ở dấu bằng cuối cùng.

Bài 6. Tính giá trị của biểu thức: D=x29+x3+19 với x = -6.

A. D=569;

B. D=-569;

C. D=559;

D. D=-559

Bài 7. Giá trị của biểu thức E=22+3252 gần với số nguyên nào sau đây nhất?

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 7.

Bài 8. Cho biểu thức F=22+25. Chọn phát biểu đúng:

A. F là một số vô tỉ;

B. F là một số tự nhiên;

C. F là một sô nguyên dương;

D. F là một số hữu tỉ.

Bài 9. Cho biểu thức G=25+9+43. Giá trị của G gần nhất với số nguyên nào sau đây?

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Bài 10. Cho biểu thức M=32+42+10282 Chọn phát biểu đúng:

A. M ∈ ℤ;

B. M ∈ ℕ;

C. M ∈ ℚ;

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên