15 Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (có đáp án)

Bài viết 15 Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án gồm các dạng bài tập về Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 8 biết cách làm bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

15 Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 (có đáp án)

Bài 1: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, chân đường cao AH của tam giác ABC chia cạnh huyền BC thành hai đoạn thẳng BH = 4cm, HC = 9cm. Tính diện tích tam giác ABC?

Quảng cáo

   A. SABC = 39cm2   B. SABC = 36cm2

   C. SABC = 78cm2   D. SABC = 18cm2

Lời giải:

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại A

Ta có:Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Vậy SABC = 1/2AB.AC = 1/2.2√(13) .3√(13) = 39( cm2 )

Chọn đáp án A.

Bài 2: Cho Δ ABC và Δ MNP có Aˆ = Mˆ = 900, AB/MN = BC/NP thì?

   A. Δ ABC ∼ Δ PMN

   B. Δ ABC ∼ Δ NMP

   C. Δ ABC ∼ Δ MNP

   D. Δ ABC ∼ Δ MPN

Lời giải:

Ta có:Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ Δ ABC ∼ Δ MNP ( c - g - c )

Chọn đáp án C.

Bài 3: Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau thì: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

Quảng cáo

   A. Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.

   B. Tỉ số hai đường phân giác tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.

   C. Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.

   D. Tỉ số các chu vi bằng 2 lần tỉ số đồng dạng.

Lời giải:

Áp dụng tính chất mở rộng

Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau thì:

   + Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.

   + Tỉ số hai đường phân giác tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.

   + Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.

   + Tỉ số các chu vi bằng tỉ số đồng dạng.

Đáp án D sai.

Chọn đáp án D.

Bài 4: Cho hai tam giác ABC và DEF có Aˆ = Dˆ = 900 ,AB = 3cm, BC = 5cm,EF = 10cm, DF = 6cm. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

   A. Δ ABC ∼ Δ DEF   B. Δ ABC ∼ Δ EDF

   C. Δ ABC ∼ Δ DFE   D. Δ ABC ∼ Δ FDE

Lời giải:

Ta có:Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ Δ ABC ∼ Δ DFE ( c - g - c )

Chọn đáp án C.

Bài 5: Cho tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 4cm và BC = 5cm. Tam giác MNP vuông tại M có MN = 6cm; MP = 8cm. Tìm khẳng định sai

Quảng cáo

   A. Tam giác ABC là tam giác vuông

   B. Δ ABC và ΔMNP đồng dạng với nhau

   C. NP = 10 cm

   D. Có hai phương án sai

Lời giải:

Ta có: AB2 + AC2 = BC2 ( 32 + 42 = 52 = 25)

Suy ra: tam giác ABC vuông tại A

Xét Δ ABC và Δ MNP có:

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: Δ ABC và ΔMNP đồng dạng với nhau.

Áp dụng định lí Pyta go vào tam giác MNP có:

NP2 = MN2 + MP2 = 62 + 82 = 100 nên NP = 10cm

Chọn đáp án D

Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ AH vuông góc BC. Tìm tam giác đồng dạng với tam giác ABC?

Quảng cáo

   A. ΔHAC     B. ΔAHC

   C. ΔAHB     D. ΔABH

Lời giải:

Xét ΔABC và ΔHAC có:

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: ΔABC đồng dạng với ΔHAC ( g.g)

Chọn đáp án A

Bài 7: Cho ta giác ABC vuông tại A, kẻ AH vuông góc BC. Biết BH = 25 và HC = 36. Tính AH?

   A. 18cm     B. 25cm

   C. 20cm     D. 32cm

Lời giải:

Xét ΔAHB và ΔCHA có:

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: ΔAHB và ΔCHA đồng dạng với nhau ( g.g)

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C

Bài 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ AH vuông góc với BC. Biết BC = 20cm, AC = 12cm. Tính BH?

   A. 12cm     B. 12,5cm

   C. 15cm     D. 12,8cm

Lời giải:

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 suy ra: AB2 = BC2 - AC2 = 202 - 122 = 256

Nên AB = 16cm

* Xét tam giác AHB và tam giác CAB có:

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: Δ AHB và CAB đồng dạng ( g.g) .

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D

Bài 9: Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Biết AH = 6cm, BH = 3cm. Tính AC?

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Lời giải:

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C

Bài 10: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm . Tam giác MNP đồng dạng với tam giác ABC và diện tích tam giác MNP là 96cm2. Tính độ dài các cạnh của tam giác MNP?

   A. 9cm, 12cm, 15cm

   B. 12cm, 16cm ; 20cm

   C. 6cm, 8cm, 10cm

   D. Đáp án khác

Lời giải:

Ta có: AB2 + AC2 = BC2 (32 + 42 = 52)

Suy ra: tam giác ABC vuông tại A.

Diện tích tam giác ABC là:

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

*Gọi tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số k

Suy ra:

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Thay số

Bài tập Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B

Bài 11: Cho tam giác ABC cân tại A, AC = 20cm, BC = 24cm, các đường cao AD và CE cắt nhau ở H. Tính độ dài HD.

A. 12cm

B. 6cm       

C. 9cm       

D. 10cm

Lời giải

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Tam giác ABC cân tại A  nên BD = DC = Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án 12(cm)

Theo định lý Py-ta-go, ta có AD2 = AC2 - DC2 = 202 - 122 = 162

Nên AD = 16cm

Xét ΔCDH và ΔADB có:

góc CDH = góc ADB = 900

góc C1 = góc A1 (cùng phụ với B)

Do đó ΔCDH ~ ΔADB (g.g)

Nên Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Suy ra HD = 9cm.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 12: Cho tam giác ABC cân tại A, AC = 20cm, BC = 24cm, các đường cao AD và CE cắt nhau ở H. Độ dài AH là:

A. 12cm

B. 7cm       

C. 9cm       

D. 10cm

Lời giải

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Tam giác ABC cân tại A  nên BD = DC = Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án 12(cm)

Theo định lý Py-ta-go, ta có AD2 = AC2 - DC2 = 202 - 122 = 162

Nên AD = 16cm

Xét ΔCDH và ΔADB có:

góc CDH = góc ADB = 900

góc C1 = góc A1 (cùng phụ với B)

Do đó ΔCDH ~ ΔADB (g.g)

Nên Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Suy ra HD = 9cm ⇒ AH = AD - HD = 16 - 9 = 7cm

Đáp án cần chọn là: B

Bài 13: Với giả thiết được cho trong hình, kết quả nào sau đây là đúng?

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

A. y = 10

B. x = 4,8

C. x = 5

D. y = 8,25

Lời giải

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Xét 2 tam giác vuông ΔADO(DAO = 900) và ΔECO (CEO = 900) ta có:

góc AOD = góc EOC (2 góc đối đỉnh)

⇒ ΔADO ~ ΔECO (g.g)

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Vì ΔADO vuông tại A nên áp dụng định lý Pitago ta có:

AD2 + AO2 = OD2 ⇔ 42 + AO2 = 52 ⇔ AO2 = 52 - 42 = 9 ⇒ AO = 3

Xét 2 tam giác vuông ΔCEO (CEO = 900) và ΔCAB (CAB = 900) có: C chung

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Vậy x = 4,8; y = 6,45.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 14: Với giả thiết được cho trong hình, kết quả nào sau đây là đúng?

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

A. y = 10

B. x = 3,2

C. y = 5

D. y = 6,45

Lời giải

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Xét 2 tam giác vuông ΔADO(DAO = 900) và ΔECO (CEO = 900) ta có:

góc AOD = góc EOC (2 góc đối đỉnh)

⇒ ΔADO ~ ΔECO (g.g)

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Vì ΔADO vuông tại A nên áp dụng định lý Pitago ta có:

AD2 + AO2 = OD2 ⇔ 42 + AO2 = 52 ⇔ AO2 = 52 - 42 = 9 ⇒ AO = 3

Xét 2 tam giác vuông ΔCEO (CEO = 900) và ΔCAB (CAB = 900) có: C chung

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Vậy x = 4,8; y = 6,45.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 15: Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH.

1. Tính HB.HC bằng

A. AB2

B. B. AH2      

C. C. AC2      

D. D. BC2

Lời giải

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Ta có: HAB + HAC = BAC = 900

Mà: HBA + HAB = 900 (2 góc phụ nhau)

⇒ góc HAC = góc HBA

Xét 2 tam giác vuông AHB và CHA ta có: góc HAC = góc HBA (cmt)

⇒ ΔAHB ~ ΔCHA (g - g)

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án  ⇒ AH2 = HB.HC

Đáp án cần chọn là: B

2. Cho BH = 9cm, HC = 16cm. Tính diện tích của tam giác ABC.

A. 250cm2

B. B. 300cm2

C. C. 150cm2

D. D. 200cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án

Với BH = 9cm, HC = 16cm ⇒ BC  = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm

Ta có: AH2 = HB.HC (cmt)

⇒ AH2 = 9.16 = 144 ⇒ AH = 12cm

Nên diện tích tam giác ABC là SABC = Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp án.AH.BC = Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp án.12.25 = 150cm2

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên